Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 426 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1 .
B. 4 .
C. 2 .
D. 3 .

Câu 2: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng.
B. Công nghệ gen.
C. Lai tế bào xôma khác loài.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuât phát có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biển, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quẩn thể ở thế hệ
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 7 trang Phi Hiệp 03/04/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 426 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 426 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 426 (Kèm đáp án)
c dòng. B. Công nghệ gen. 
C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. 
Câu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định 
thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp 
sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và 
giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết 
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là 
A. 0,6AA : 0,4Aa. B. 0,9AA : 0,1Aa. C. 0,7AA : 0,3Aa. D. 0,8AA : 0,2Aa. 
Câu 4: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể 
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu 
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng 
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục 
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết 
luận đúng trong các kết luận sau đây? 
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy 
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút 
của cơ thể lông có màu đen. 
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. 
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở 
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 5: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai 
đoạn tiến hoá hoá học? 
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. 
B. Hình thành n...quá cao, nguồn sống của môi 
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn 
tại và phát triển của quần thể. 
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là 
A. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. 
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 
C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
D. quy định chiều hướng tiến hoá. 
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. 
B. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. 
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. 
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; 
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ 
giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá 
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, 
hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%. 
Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 
n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình 
trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, 
thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào 
sau đây không đúng? 
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét. 
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
C. F2 có tỉ lệ phân li.... 
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6. 
Câu 14: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. 
Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? 
A. AaBbDd × aaBbDD và 
ab
AB × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
B. aaBbDd × AaBbDd và 
aB
Ab × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 25%. 
 Trang 2/7 - Mã đề 426 
C. AabbDd × AABbDd và 
aB
Ab × 
ab
ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
D. aaBbdd × AaBbdd và 
ab
AB × 
ab
Ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%. 
Câu 15: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở 
động vật? 
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. 
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. 
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. 
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. 
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 16: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. 
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. 
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả 
năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. 
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng 
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, 
quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, 
thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá 
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfSINH_DH_B_CT_14_DA.pdf