Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 638 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 210.
B. 180.
C. 270.
D. 570.

Câu 2: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương tự.
B. Hoá thạch.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hoá.

Câu 3: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. số lượng cá thể trong quần thể.
B. môi trường sống và tổ hợp gen.
C. tần số phát sinh đột biến.
D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
pdf 7 trang Phi Hiệp 03/04/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 638 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 638 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 638 (Kèm đáp án)
t hiện sau? 
A. Cơ quan tương tự. B. Hoá thạch. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hoá. 
Câu 3: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào 
A. số lượng cá thể trong quần thể. B. môi trường sống và tổ hợp gen. 
C. tần số phát sinh đột biến. D. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. 
Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. 
C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN. 
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. 
Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu 
thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: 
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. 
B. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. 
C. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. 
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. 
Câu 6: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua 
A. hoạt động quang hợp. B. quá trình sinh tổng hợp các chất. 
C. quá trình bài tiết các chất thải. D. hoạt động hô hấp. 
Câu 7: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. 
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. 
C. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. 
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra 
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB
ab
Dd × AB
ab
Dd, trong 
tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiể...RN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; 
(5) ADN pôlimeraza. 
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là 
A. (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (3) và (5). 
Câu 12: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn 
trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không 
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ 
phả hệ sau: 
` 
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong 
phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 
A. 1/6. B. 1/3. C. 4/9. D. 1/8. 
Câu 13: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: 
A. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). 
B. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. 
C. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). 
D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 14: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? 
A. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. 
B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. 
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. 
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. 
Câu 15: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ 
I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: 
Thể đột biến I II III IV V VI 
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất c...aBBbb × AAaabbbb. 
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. 
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 
8:4:4:2:2:1:1:1:1 là 
A. (3) và (6). B. (2) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (5). 
12 10 11 9
876543
21
?
I
II
III
 : Nam tóc quăn và không bị mù màu 
 : Nữ tóc quăn và không bị mù màu 
 : Nam tóc thẳng và bị mù màu 
Quy ước: 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 638 
Câu 18: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. 
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. 
D. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. 
Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? 
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. 
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 
C. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. 
Câu 20: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì 
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột 
biến có lợi. 
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự 
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. 
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. 
D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào 
kiểu gen do đó tần số của gen lặn 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2013_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfSINHCT_DH_K13_DA.pdf