Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 371 (Kèm đáp án)
Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 2 alen, alen
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng
thu được
gồm
ruồi mắt đỏ,
ruồi mắt trắng. Cho
giao phối tự do với nhau thu được
. Theo lí thuyết, trong tồng số ruồi
, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2: Quần thể sinh vật tăng trường theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 3: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen và
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau
. Hai cặp gen
và
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau
. Cho phép lai:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiều gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 371 (Kèm đáp án)
ện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 3: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB ab De de × AB ab de de . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 8%. B. 2%. C. 0,8%. D. 7,2%. Câu 4: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. C. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. D. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Câu 5: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (3) và (5). D. (2), (3) và (4). Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 3/32. B. 1/64. C. 5/16. D. 15/64. Câu 7: Một l...Mã đề thi 371 C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 9: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 10: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. C. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân. Câu 11: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. lipit. Câu 12: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là A. 1/9. B. 3/16. C. 1/36. D. 1/12. Câu 13: Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện ...y định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. C. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. D. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. Câu 17: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 87,5%. C. 50%. D. 37,5%. Câu 18: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá. C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. D. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. Trang 3/7 - Mã đề thi 371 Câu 19: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%; Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 85,5%. B. 3,45%. C. 0,5%. D. 90,5%. Câu 20: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). Câu 21: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. B. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không
File đính kèm:
sinhct_dh_k13_371.pdf
SINHCT_DH_K13_DA.pdf

