Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 196 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thề giới tính quy định, alen trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơđồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phà hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 2: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A. Đồng rêu hàn đới Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B. Rừng mưa nhiệt đới Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

. Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Đồng rêu hàn đới.

D. Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Rừng mưa nhiệt đới.

pdf 7 trang Phi Hiệp 03/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 196 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 196 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013 môn Sinh học Khối B - Mã đề 196 (Kèm đáp án)
ặn về hai gen trên là 
A. 4/9. B. 1/8. C. 1/3. D. 1/6. 
Câu 2: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: 
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). 
B. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). 
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. 
D. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 3: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể 
thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? 
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen 
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. 
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen 
đột biến có hại. 
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di 
truyền của quần thể. 
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm 
tăng tần số alen có hại. 
Câu 4: Một trong những đặc điểm của thường biến là 
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. 
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. 
C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. 
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá. 
Câu 5: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd 
thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 12,5%. C. 50%. D. 87,5%. 
Câu 6: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? 
A. Cỏ dại và lúa. B. Tầm gửi và cây thân gỗ. 
C. Giun đũa và lợn. D. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. 
12 10 11 9
876543
21
?
I
II
III
 : Nam tóc quă... E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: AB
ab
De
de
 × AB
ab
de
de
. 
Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, 
trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 7,2%. B. 0,8%. C. 2%. D. 8%. 
Câu 10: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì 
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự 
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. 
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào 
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. 
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể 
sinh vật. 
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột 
biến có lợi. 
Câu 11: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. 
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. 
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. 
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. 
Câu 12: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào 
A. tần số phát sinh đột biến. B. số lượng cá thể trong quần thể. 
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. D. môi trường sống và tổ hợp gen. 
Câu 13: Cho các bước sau: 
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. 
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. 
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. 
Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: 
A. (1) → (2) → (3)....àng. 
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 196 
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có 
cả quả đỏ và quả vàng. 
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. 
Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi 
thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích 
phía trước là: 
A. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. 
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. 
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định 
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 
3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể 
này ở thế hệ P là 
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. 
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. 
Câu 18: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. 
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. 
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. 
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. 
Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không 
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB
ab
Dd × AB
ab
Dd, 
trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí 
thuyết, số cá thể F1 có kiểu 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2013_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfSINHCT_DH_K13_DA.pdf