Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Vật lí Khối A+A1 - Mã đề 683 (Kèm đáp án)

Câu 1: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: ; . Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Kali và canxi.
C. Bạc và đồng.
D. Canxi và bạc.

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng và vật nhỏ khối lượng . Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì . Biết ở thời điểm vật có li độ , ở thời điểm vật có tốc độ . Giá trị của bằng
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Đặt điện áp tính bằng tính bằng ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với đoạn mạch . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là . Biết ở thời điểm , điện áp tức thời giữa hai đầu có giá trị ; ở thời điểm , cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giàm. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Vật lí Khối A+A1 - Mã đề 683 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Vật lí Khối A+A1 - Mã đề 683 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Vật lí Khối A+A1 - Mã đề 683 (Kèm đáp án)
m lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao 
động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t +
4
T 
vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng 
A. 0,8 kg. B. 1,2 kg. C. 0,5 kg. D. 1,0 kg. 
Câu 3: Đặt điện áp u = 400cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm 
điện trở thuần 50 Ω mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 
2 A. Biết ở thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu AB có giá trị 400 V; ở thời điểm (s) 
400
1t + , 
cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ điện của 
đoạn mạch X là 
A. 200 W. B. 400 W. C. 100 W. D. 160 W. 
Câu 4: Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng 
hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại 
và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có 
A. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. 
C. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. D. độ lớn bằng không. 
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn 
sắc λ1, λ2 có bước sóng lần lượt là 0,48 μm và 0,60 μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân 
sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 
A. 3 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2. B. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2. 
C. 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2. D. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2. 
Câu 6: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều 
hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là .AΔ Chu kì dao động của con lắc này là 
A. 2π .gAΔ B. 2π .g
AΔ C. .
g2
1 AΔ
π D. .
g
2
1
AΔπ 
Câu 7: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân 
A. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân. B. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 
C. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. D. đều không phải là phản ứng hạt ...ểm nối giữa tụ điện 
và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và 
cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha 
12
π so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công 
suất của đoạn mạch MB là 
A. 
2
3 . B. 0,26. C. 0,50. D. 
2
2 . 
Câu 11: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. 
B. Sóng điện từ là sóng ngang. 
C. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ. 
D. Sóng điện từ mang năng lượng. 
Câu 12: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. 
B. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. 
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. 
D. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. 
Câu 13: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha. 
B. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên 
lần bước sóng thì dao động cùng pha. 
C. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha. 
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90o. 
Câu 14: Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có 
điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau theo đúng thứ tự trên. Gọi M là 
điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá 
trị hiệu dụng 200 V và tần số 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị Cm thì điện áp 
hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là 
A. 40 Ω. B. 16 Ω. C. 24 Ω. D. 30 Ω. 
Câu 15: Một con lắc lò xo dao động điều hòa...hoảng thời gian mà là TBv4
v π≥
A. B. C. D. .
2
T .
3
T .
6
T .
3
T2
Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao 
thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng λ2 = 
3
λ5 1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là 
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7. 
Câu 19: Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi 
tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80 Ω (coi dây tải điện là đồng chất, 
có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải 
điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta 
ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V, điện trở trong 
không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ 
dòng điện qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở 
không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là 
A. 167 km. B. 135 km. C. 90 km. D. 45 km. 
Câu 20: Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình (cm))
6
πt(πcosAx 11 += và 
2
πx 6cos(πt ) (cm
2
= − ). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình 
 Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì (cm).)tAcos(πx ϕ+=
A. ϕ = .rad
6
π− B. ϕ = C. ϕ = D. ϕ = .rad0 .radπ .rad
3
π− 
Câu 21: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra 
chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số 
phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là 
A. 1. B. 2. C. 
9
20 . D. 
4
3 . 
Câu 22: Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân Mỗi 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_mon_vat_li_khoi_aa1_ma_de.pdf
  • pdfDaLiAA1Ct_DH_12.pdf