Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 524 (Kèm đáp án)

Câu 1: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 33:11:1:1.
B. 35:35:1:1.
C. 105:35:9:1.
D. 105:35:3:1.

Câu 3: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
D. không được phân phối đều cho các tế bào con.
pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 524 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 524 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 524 (Kèm đáp án)
ấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 
A. 33:11:1:1. B. 35:35:1:1. C. 105:35:9:1. D. 105:35:3:1. 
Câu 3: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là 
A. luôn tồn tại thành từng cặp alen. 
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. 
C. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. 
D. không được phân phối đều cho các tế bào con. 
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là 
A. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. 
B. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. 
C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. 
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. 
Câu 5: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. 
B. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. 
C. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. 
D. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ 
thành các chất vô cơ. 
Câu 6: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội 
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn 
với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ 
chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều 
không bị bệnh. 
A. 3
4
. B. 1
2
. C. 5
9
. D. 8
9
. 
Câu 7: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện 
sống thuận lợi. 
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
C...phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. 
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo 
lí thuyết, F2 có 
A. 100% cây hoa đỏ. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. 
C. 100% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. 
Câu 10: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của 
sinh vật điển hình ở kỉ này là 
A. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
C. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
Câu 11: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì 
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường của quần thể giảm. 
B. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm 
tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. 
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. 
D. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc 
liệt hơn. 
Câu 12: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần 
số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. 
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh 
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. 
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất 
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. 
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. 
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. 
Trong kiểu gen, khi có...át biểu nào sau đây không đúng? 
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. 
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. 
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. 
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của 
môi trường. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 524 
Câu 16: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: 
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở 
trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong 
quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. 
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen 
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. 
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. 
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. 
Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen 
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai 
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, 
hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột 
biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: 
A. 1:1:1:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf