Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 415 (Kèm đáp án)

Câu 1: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
B. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

Câu 2: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 3: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 415 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 415 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 415 (Kèm đáp án)
t tiêu thụ bậc 1. 
Câu 3: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. 
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. 
C. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. 
D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. 
Câu 4: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội 
hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền 
có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận 
tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là 
A. 62,5%. B. 43,75%. C. 37,5%. D. 50%. 
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen 
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai 
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, 
hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột 
biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là: 
A. 3:3:1:1. B. 2:2:1:1:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3:1:1:1:1:1. 
Câu 6: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định 
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc 
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn 
với hai cây khác nhau: 
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. 
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. 
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây 
thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: 
A. AaBb...9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B 
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn 
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: D d D
AB AB
X X × X Y
ab ab
 thu được F1. 
Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy 
ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 
A. 3,75%. B. 1,25%. C. 2,5%. D. 7,5%. 
Câu 10: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. 
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. 
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen 
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. 
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. 
Câu 11: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh 
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. 
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất 
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. 
C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. 
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần 
số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. 
Câu 12: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của 
nhân tố nào sau đây? 
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. 
Câu 13: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu ... tại thành từng cặp alen. 
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 415 
C. không được phân phối đều cho các tế bào con. 
D. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. 
Câu 16: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: 
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở 
trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong 
quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: 
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
Câu 17: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số 
alen theo một hướng xác định. 
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột 
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân 
li kiểu hình? 
A. Aabb × aabb và Aa × aa. B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. 
C. Aabb × aaBb và Aa × aa. D. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. 
Câu 19: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát 
biểu nào sau đây là đúng? 
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. 
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào A

File đính kèm:

  • pdfsinhbct_dh_12_415.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf