Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn șo với alen a quy định thân thấp; alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu giao phấn với nhau thu được gồm cây thân cao, hoa đỏ; cây thân thấp, hoa đỏ; cây thân cao, hoa trắng và cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở là:
A. 3:1:1:1:1:1.
B. 3:3:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1:1:1:1:1.

Câu 2: Các bộ ba trên có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AUG5'.
B. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'AGU5'.
C. 3'UAG5'; 3'UAA5'; 3'UGA5'.
D. 3'GAU5'; 3'AAU5'; 3'AGU5'.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.

pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 279 (Kèm đáp án)
RN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’. B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. 
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’. 
Câu 3: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa 
các quần thể? 
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. 
C. Đột biến. D. Cách li địa lí. 
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo 
lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? 
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. B. Aabb × aabb và Aa × aa. 
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb và Aa × aa. 
Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định 
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc 
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn 
với hai cây khác nhau: 
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. 
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình. 
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây 
thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là: 
A. AaBb, Aabb, AABB. B. AaBb, aaBb, AABb. 
C. AaBb, aabb, AABB. D. AaBb, aabb, AaBB. 
Câu 6: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội 
hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền 
có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận 
tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là 
A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%. 
Câu 7: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; 
GXU - Ala; XGA - ...i nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng 
hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng 
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%. 
Câu 10: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát 
biểu nào sau đây là đúng? 
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. 
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. 
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. 
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. 
Câu 11: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. 
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. 
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. 
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. 
Câu 12: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị 
hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của 
nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về 
các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? 
A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. 
Câu 13: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng 
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại 
kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là 
A. 15. B. 6. C. 9. D. 12. 
Câu 14: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên th...: alen A không gây bệnh trội 
hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với 
một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này 
không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. 
A. 1
2
. B. 8
9
. C. 5
9
. D. 3
4
. 
Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là 
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. 
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. 
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. 
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. 
Câu 18: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của 
sinh vật điển hình ở kỉ này là 
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. 
B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 279 
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. 
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. 
Câu 19: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm 
nào sau đây? 
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. 
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. 
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. 
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. 
Câu 20: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên 
A. các tế bào nhân thực. B. các đại phân tử hữu cơ. 
C. các giọt côaxecva. D. các tế bào sơ khai. 
Câu 21: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là 
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. 
B. không được phân phối đều cho các tế bào con. 
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen. 
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2012_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf