Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 852 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều .
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều .
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (2) .
B. (1) (2) (3) (4).
C. .
D. .

pdf 8 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 852 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 852 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 852 (Kèm đáp án)
mã). 
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. 
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. 
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. 
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là 
A. (2) → (1) → (3) → (4). B. (1) → (2) → (3) → (4). 
C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (3) → (1) → (4). 
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy 
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 
hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một 
gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 
5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? 
BD
Aa.
bd
AD
Bb.
ad
Ad
Bb.
aD
Ad
BB.
AD
A. B. C. D. 
Câu 4: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây 
không đúng? 
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được 
tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. 
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. 
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một 
hướng xác định. 
Câu 5: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb đã xảy ra hoán vị gen giữa 
các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử 
... ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ 
lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân 
thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là 
A. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. B. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. 
C. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. 
Câu 9: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: 
(1) Thực vật nổi. 
(2) Động vật nổi. 
(3) Giun. 
(4) Cỏ. 
(5) Cá ăn thịt. 
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là 
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (5). D. (3) và (4). 
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả 
đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình 
thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F là 1
A. 66%. B. 1%. C. 51%. D. 59%. 
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 
của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số 
nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: 
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. B. A = 750; T = 150; G 
C. A = 450; T = 150; G 
= 150; X = 150. 
= 150; X = 750. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. 
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở 
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. 
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Jura của đại Trung sinh. 
Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới 
A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. 
B.... quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 852 
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. 
C. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. 
Câu 17: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? 
A. Thảo nguyên. B. Hoang mạc. 
C. Savan. D. Rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ 
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e 
quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) 
ABDE ABDE
 × 
ab de ab de
 trong trường hợp giảm phân bình 
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với 
tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn 
chiếm tỉ lệ 
A. 30,25%. B. 18,75%. C. 38,94%. D. 56,25%. 
Câu 19: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau: 
 ` 
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được 
A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). 
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái). 
C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái). 
D. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). 
Câu 20: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó 
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. 
B. không bao giờ được biểu hiện ra kiể

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDaSinhBCt_DH_K11.pdf