Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 613 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chùng với nhau thu được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường thay đồi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đồi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng; alen quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng; alen quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen với tần số , giữa các alen với tần số , cho có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 8 trang Phi Hiệp 02/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 613 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 613 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 613 (Kèm đáp án)
ớng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số 
alen của quần thể theo hướng xác định. 
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu 
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội 
hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy 
định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) 
ABDE ABDE
 × 
ab de ab de
 trong trường hợp giảm phân bình 
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với 
tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn 
chiếm tỉ lệ 
A. 38,94%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 30,25%. 
Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới 
A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. 
B. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có 
khả năng phát tán mạnh. 
C. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. 
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen 
mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. 
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong 
trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 
ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? 
A. Xa a X × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. ...hể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). 
Câu 8: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III 
như sau: 
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. 
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng 
của sự phát sinh các nòi trên là 
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 3 → 4 → 2. 
Câu 9: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại 
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của 
A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. 
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 ` 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả 
hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là 
A. 8 và 13. B. 1 và 4. C. 17 và 20. D. 15 và 16. 
Câu 11: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: 
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình 
tiến hoá. 
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là 
A. (2) và (5). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4). 
 17 18 19 20
3 4 5 6 7 8
1 
9 10 11 12 13 14 15 16
2
I 
II 
III 
IV 
Nữ bình thường 
Nữ bị bệnh 
Nam bình thường 
Nam bị bệnh 
Quy ước: 
A B C 
Quy ước: 
A: Tháp tuổi của quần thể 1 
B: Tháp tuổi của quần thể 2 
C: Tháp tuổi của quần thể 3 
 Nhóm tu...inh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng 
cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: 
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 10% và 12%. D. 9% và 10%. 
Câu 14: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: 
(1) Thực vật nổi. 
(2) Động vật nổi. 
(3) Giun. 
(4) Cỏ. 
(5) Cá ăn thịt. 
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là 
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (5). D. (2) và (3). 
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. 
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. 
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
Câu 16: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở 
A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. B. kỉ Jura của đại Trung sinh. 
C. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. 
Câu 17: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội 
của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là 
5 .
16
15 .
64
27 .
64
3 .
32
A. B. C. D. 
Câu 18: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? 
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. 
C. Savan. D. Rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai 
cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa 
tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là 
A. Bbbb. B. BBb. C. BBbb. D. Bbb. 
Câu 20: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó 
A. được tổ hợp với alen trộ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDaSinhBCt_DH_K11.pdf