Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 469 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được toàn cây hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, thu được gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

Câu 3: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tẩn số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (2) và (5).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).

pdf 8 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 469 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 469 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 469 (Kèm đáp án)
 lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu 
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số 
alen của quần thể theo hướng xác định. 
Câu 3: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: 
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình 
tiến hoá. 
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. 
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. 
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là 
A. (2) và (5). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (3) và (4). 
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội 
hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy 
định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) 
ABDE ABDE
 × 
ab de ab de
 trong trường hợp giảm phân bình 
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với 
tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn 
chiếm tỉ lệ 
A. 30,25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 38,94%. 
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới 
A. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra...hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là 
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. 
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. 
Câu 8: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III 
như sau: 
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. 
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng 
của sự phát sinh các nòi trên là 
A. 1 → 2 → 4 → 3. B. 1 → 3 → 2 → 4. C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 3 → 4 → 2. 
Câu 9: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại 
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của 
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 10: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai 
có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 
và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí 
thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là 
A. 18. B. 27. C. 36. D. 30. 
Câu 11: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng 
tổng hợp insulin của người như sau: 
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. 
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. 
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. 
Trình tự đúng của các thao tác trên là 
A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4). 
C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (1) → (3) → (4). 
Câu 12: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: 
(1) Thực vật nổi. 
(2) Động vật nổi. 
(3) Giun. 
(4) Cỏ. 
(5) Cá ăn t... B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai 
cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa 
tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là 
A. BBbb. B. Bbbb. C. BBb. D. Bbb. 
Câu 17: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó 
A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. 
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. 
C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. 
D. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen 
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và 
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho 
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng 
số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng 
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 
A. 7,5%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 45,0%. 
Câu 19: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì 
A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. 
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. 
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi 
trường. 
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. 
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: 
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). 
(2) ARN pôlimeraza bám vào 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDaSinhBCt_DH_K11.pdf