Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 248 (Kèm đáp án)

Câu 1: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.
B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.
D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
pdf 8 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 248 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 248 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 248 (Kèm đáp án)
 mã). 
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. 
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. 
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. 
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là 
A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (1) → (4) → (3) → (2). 
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). 
Câu 3: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây 
cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? 
A. 
AB Ab
 × .
aB ab
 B. 
ab ab
 × .
aB ab
 C. 
Ab aB
× .
ab aB
 D. 
Ab aB
 × .
ab ab
Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của 
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu 
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. 
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số 
alen của quần thể theo hướng xác định. 
Câu 5: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. 
B. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. 
C. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. 
D. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. 
Câu 6: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho 
F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng...hữu tính bình thường. 
Câu 9: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 ` 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả 
hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là 
A. 1 và 4. B. 15 và 16. C. 8 và 13. D. 17 và 20. 
Câu 10: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: 
(1) Thực vật nổi. 
(2) Động vật nổi. 
(3) Giun. 
(4) Cỏ. 
(5) Cá ăn thịt. 
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là 
A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (5). 
Câu 11: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi 
trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? 
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. 
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. 
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. 
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. 
Câu 12: Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. 
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β trong hạt. -carôten
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là 
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4). 
Câu 13: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai 
có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X 
và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí 
thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là 
A. 18. B. 27. C. 30. D. 36. 
Câu 14: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có 
hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tá...ròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một 
gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 
cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 
5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? 
BD
Aa.
bd
Ad
BB.
AD
AD
Bb.
ad
Ad
Bb.
aD
A. B. C. D. 
Câu 17: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: 
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. 
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. 
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. 
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. 
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng 
cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: 
A. 12% và 10%. B. 10% và 9%. C. 10% và 12%. D. 9% và 10%. 
Câu 18: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật 
A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. 
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. 
C. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. 
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với 
sức chứa của môi trường. 
Câu 19: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở 
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. 
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Jura của đại Trung sinh. 
Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 
của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số 
nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: 
A. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. B. A = 4

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDaSinhBCt_DH_K11.pdf