Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 162 (Kèm đáp án)
Câu 1: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 162 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 162 (Kèm đáp án)

đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY. Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ sau: ` Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là A. 17 và 20. B. 8 và 13. C. 15 và 16. D. 1 và 4. Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 5: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. 17 18 19 20 3 4 5 6 7 8 1 9 10 11 12 13 14 15 16 2 I II III IV Nữ bình thường Nữ bị bệnh Nam bình thường Nam bị bệnh Quy ước: Trang 1/8 - Mã đề thi 162 Câu 6: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có ... toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Jura của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? Ab aB × . ab ab Ab aB × . ab aB AB Ab × . aB ab ab ab × . aB ab A. B. C. D. Câu 11: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau: ` Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái). C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái). D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái). Câu 12: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 13: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả n...nh quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ABDE ABDE × trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F ab de ab de đều xảy ra hoán v %. B. 38,94%. C. 30,25%. D. 56,25%. Câ quần thể củ ú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen A3; lôcut hai D. 27. Câ ho các sự kiện d c hiệu (khởi đầu phiên mã). iều 3' → 5'. dừng phiên mã. 4). Câ ân thực có 3900 liên tit loại guanin. Mạch 1 150; G = 150; X = 150. Câ dạng q cùng quy 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ A. 18,75 u 16: Trong a một loài th là A1, A và2 có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là A. 18. B. 36. C. 30. u 17: C iễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặ (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có ch (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → ( C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). u 18: Một gen ở sinh vật nh kết hiđrô và có 900 nuclêô của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750. B. A = 750; T = C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. u 19: Ở một loài thực vật, tính trạng hình uả do hai gen không alen phâ
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
DaSinhBCt_DH_K11.pdf