Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 724 (Kèm đáp án)

Câu 1: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

Câu 2: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).

Câu 3: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a.
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
pdf 8 trang Phi Hiệp 02/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 724 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 724 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 724 (Kèm đáp án)
 
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. 
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn 
cho hoa của loài cây khác. 
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? 
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). 
Câu 3: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. 
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? 
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. 
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. 
C. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. 
D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. 
Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ sau: 
 Quy ước: : Nam bình thường 
 : Nam bị bệnh 
 : Nữ bình thường 
 : Nữ bị bệnh 
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy 
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ 
III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là 
A. 1
3
. B. 1
8
. C. 1
4
. D. 1
6
. 
Câu 5: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp 
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là 
A. 4x. B. 1x. C. 0,5x. D. 2x. 
Câu 6: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật 
có hoa xuất hiện ở 
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. 
C. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. 
I 
II 
III 
?
 Trang 1/8 - Mã đề thi 724 
Câu 7: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có T + X
A + G
 = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một 
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có ch... ra 
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab. 
C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b. 
Câu 10: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt 
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. 
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. 
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường. 
Câu 11: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết 
quả sau: 
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân 
cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. 
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, 
quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. 
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng 
quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và 
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là 
A. 
AB
ab
. B. 
aB
ab
. C. 
Ab
aB
. D. 
Ab
ab
. 
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. 
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể 
khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu 
(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo 
lí thuyết, tỉ lệ k...A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 724 
Câu 14: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù 
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một 
gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có 
mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến 
cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai 
này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây? 
A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaY. C. XaY, XAY. D. XAXAY, XaXaY. 
Câu 15: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là 
A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc 
điểm thích nghi với môi trường. 
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy 
định kiểu hình thích nghi với môi trường. 
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ 
thành đạt sinh sản. 
D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi 
với môi trường. 
Câu 16: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần 
thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi 
trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với 
gen A là 
A. mất một cặp G - X. B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. 
C. mất một cặp A - T. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. 
Câu 17: Cho các nhân tố sau: 
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. 
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi t

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf