Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 473 (Kèm đáp án)
Câu 1: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xày ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thể hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là đột ngột biến đổi thành
. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen thành alen
.
C. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
D. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
Câu 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đâu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 473 (Kèm đáp án)

nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? A. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a. C. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể. D. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới. Câu 3: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 4: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 50% và 25%. B. 25% và 50%. C. 50% và 50%. D. 25% và 25%. Câu 5: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. B. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. Câu 6: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra...môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 9: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và a hoặc aBb và A. B. Abb và B hoặc ABB và b. C. ABb và A hoặc aBb và a. D. ABB và abb hoặc AAB và aab. Câu 10: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (5). Câu 11: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 12: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng 3NO − 4NH + ? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Động vật đa bào. D. Thực vật tự dưỡng. Câu 13: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc ...ăng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 16: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. Trang 2/8 - Mã đề thi 473 (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Phương án đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 17: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây? A. Thể một. B. Thể bốn. C. Thể ba. D. Thể không. Câu 18: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (3), (4). Câu 19: Trong trường hợp kh
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2010_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
DA_Sinh_B.pdf