Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 513 (Kèm đáp án)

Câu 1: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
B. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.

Câu 2: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. BACD.
B. ABCD.
C. DABC.
D. CABD.

Câu 3: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
pdf 8 trang Phi Hiệp 01/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 513 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 513 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 513 (Kèm đáp án)
ong tế bào, người ta thấy chúng 
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. 
Câu 2: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: 
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen 
trên nhiễm sắc thể đó là 
A. BACD. B. ABCD. C. DABC. D. CABD. 
Câu 3: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di 
truyền ở các thế hệ như sau: 
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. 
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
Câu 4: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là 
A. sinh khối ngày càng giảm. 
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. 
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. 
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. 
Câu 5: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen 
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 
tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 
A. 27/64. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/256. 
Câu 6: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không 
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 
A. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. 
...c qua nhiều thế hệ. 
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài. 
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. 
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. 
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: 
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4). 
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a 
quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 
tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy 
mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là 
A. 48%. B. 16%. C. 25%. D. 36%. 
Câu 11: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần 
thể? 
A. Đột biến tự đa bội. B. Đột biến điểm. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến dị đa bội. 
Câu 12: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì 
A. cả hai loài đều có lợi. 
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. 
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. 
D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. 
Câu 13: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp 
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. 
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là 
A. 1
16
. B. 1
4
. C. 1
8
. D. 1
2
. 
Câu 14: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho 
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là 
đúng? 
A. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. 
B. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là 
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất ...h ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, 
G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để 
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số 
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: 
A. G = X = 240, A = T = 360. B. G = X = 360, A = T = 240. 
C. G = X = 280, A = T = 320. D. G = X = 320, A = T = 280. 
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? 
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. 
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. 
C. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình 
tiến hóa. 
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. 
Câu 18: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi 
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN 
tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ 
tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ 
A. sinh trưởng và phát triển bình thường. 
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. 
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. 
D. bị tiêu diệt hoàn toàn. 
Câu 19: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 
hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội 
về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng 
A. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. B. tần số alen A và alen a đều giảm đi. 
C. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. D. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên. 
Câu 20: Hiện nay, tất 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf