Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 462 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen phân li độc lập. Gen và gen tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơđồ:

Các alen không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

Câu 2: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là năm, tỉ lệ tử vong là năm và tỉ lệ xuất cư là năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11180 .
B. 11020 .
C. 11220 .
D. 11260 .

Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2 .
B. 6 .
C. 4 .
D. 8 .

pdf 8 trang Phi Hiệp 01/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 462 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 462 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 462 (Kèm đáp án)
g. D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. 
Câu 2: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể 
này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số 
lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là 
A. 11180. B. 11020. C. 11220. D. 11260. 
Câu 3: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường 
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là 
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8. 
Câu 4: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy 
định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một 
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của 
họ là 
A. 0,25%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,0025%. 
Câu 5: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di 
truyền ở các thế hệ như sau: 
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. 
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. 
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. 
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. 
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. 
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. 
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. 
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
Câu 6: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ 
A. Pecmi. B. Cacbon (Than đá). C. Silua. D. Cambri. 
Câu 7: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi 
A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. 
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. ...g 
nhau. 
Câu 10: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, 
G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để 
tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số 
lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: 
A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240. 
C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360. 
Câu 11: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 
A. 3'AUG5'. B. 5'AUG3'. C. 3'XAU5'. D. 5'XAU3'. 
Câu 12: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. 
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. 
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: 
A. (1), (2), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (6). D. (2), (3), (4), (6). 
Câu 13: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch 
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân 
tử ADN trên là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 14: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành 
A. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển 
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. 
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu 
hiện. 
C. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn 
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. 
D. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho 
gen được biểu hiện. 
Câu 15: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và 
thụ phấn cho các cây của quần thể... đáy lớn đỉnh nhỏ. 
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. 
Câu 18: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước 
sâu theo trình tự 
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. B. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. 
C. tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ. 
Câu 19: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên 
Trái Đất có thể là ARN? 
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. 
B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). 
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. 
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. 
Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế 
bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44. 
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
Câu 22: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho 
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là 
đúng? 
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,...) được gọi là 
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. 
B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. 
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. 
D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. 
Câu 23: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì 
A. loài

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf