Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 297 (Kèm đáp án)

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

Câu 2: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
pdf 8 trang Phi Hiệp 01/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 297 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 297 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 297 (Kèm đáp án)
truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới 
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. 
Câu 2: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, 
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều 
là nữ. Có thể rút ra kết luận 
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. 
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. 
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. 
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. 
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả 
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng 
các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả 
màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 
79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không 
xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? 
A. 
BD
Aa
bd
 × 
bd
aa .
bd
 B. 
AB
Dd
ab
 × 
ab
dd.
ab
 C. 
AD
Bb
ad
 × 
ad
bb.
ad
 D. 
Ad
Bb
aD
 × 
ad
bb.
ad
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? 
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. 
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. 
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 
Câu 5: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc 
dinh dưỡng đó. 
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). 
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào ... cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. 
Câu 8: Trong đại Cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ 
A. Silua. B. Pecmi. C. Cacbon (Than đá). D. Cambri. 
Câu 9: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và 
thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về 
A. biến động di truyền. B. di - nhập gen. 
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. thoái hoá giống. 
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho 
cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. 
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là 
A. 3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/2. 
Câu 11: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi 
khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN 
tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ 
tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ 
A. sinh trưởng và phát triển bình thường. 
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. 
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. 
D. bị tiêu diệt hoàn toàn. 
Câu 12: Cho các phương pháp sau: 
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài. 
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. 
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. 
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: 
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). 
Câu 13: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. 
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. 
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 
Bệnh, tật v...uyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên 
Trái Đất có thể là ARN? 
A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). 
B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. 
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. 
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. 
Câu 17: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen 
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 
một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt 
trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 
Phép lai: D d
AB
X X
ab
 × DABX Y
ab
 cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. 
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%. 
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. 
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. 
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. 
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. 
Câu 19: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không 
nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. 
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. 
Câu 20: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì 
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. 
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. 
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. 
D. cả hai loài đều có lợi. 
Câu 21: Trong trư

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfDA_Sinh_B.pdf