Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 502 (Kèm đáp án)

Câu 1: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB.
B. AABB, AABb.
C. aaBb, Aabb.
D. AaBb, AABb.

Câu 2: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
B. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
C. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái
D. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 502 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 502 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 502 (Kèm đáp án)
ến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 3: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học 
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit 
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: 
A. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. 
B. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học 
trong tự nhiên. 
C. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái 
Đất. 
D. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con 
đường tổng hợp sinh học. 
Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và 
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: 
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là: 
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. 
C. aa, Aa, aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. 
Câu 5: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), 
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể 
dị hợp trong quần thể này là 
A. 56,25%. B. 18,75%. C. 37,5%. D. 3,75%. 
Câu 6: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam: 
A. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. 
B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. 
C. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông. 
D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. 
I 
II 
 III 
1 2 
1 2 3 54 6
1
: Nữ bình thường 
: Nam bình thường 
: Nữ mắc bệnh 
: Nam mắc bệnh 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 502 
Câu 7: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa 
lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là 
A... thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là 
A. 8. B. 6. C. 1. D. 3. 
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể 
của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số 
tương đối của các alen A và a trong quần thể là 
A. 0,4A và 0,6a. B. 0,5A và 0,5a. C. 0,6A và 0,4a. D. 0,2A và 0,8a. 
Câu 12: Các giống cây trồng thuần chủng 
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời. 
B. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ. 
C. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. 
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định. 
Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. 
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen 
thu được ở F1 là: 
A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. 
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. 
Câu 14: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền 
A. là phân tử ADN mạch thẳng. 
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. 
C. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. 
D. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. 
Câu 15: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp 
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: 
A. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. 
C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. 
Câu 16: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
C. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể...ác hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các 
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo 
lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 
A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. 
B. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. 
C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? 
A. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. 
B. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. 
C. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. 
D. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. 
Câu 22: Đột biến gen 
A. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần 
cơ thể. 
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu 
tính. 
C. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. 
D. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản 
hữu tính. 
Câu 23: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, 
tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là 
A. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. 
B. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. 
C. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. 
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. 
Câu 24: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. alen. D. nhiễm sắc thể. 
Câu 25: Hình thành loài mới 
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. 
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. 
C. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đườ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2008_mon_sinh_hoc_kho.pdf
  • pdfDap an Sinh.PDF