Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 461 (Kèm đáp án)

Câu 1: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
B. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
D. tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a.
B. 0,4A và 0,6a.
C. 0,6A và 0,4a.
D. 0,5A và 0,5a.

Câu 3: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 461 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 461 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 461 (Kèm đáp án)
 0,4a. D. 0,5A và 0,5a. 
Câu 3: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các 
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo 
lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
B. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa. 
C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
D. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. 
Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là 
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. 
C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X. 
Câu 5: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit 
loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số 
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt 
là 
A. 375 và 725. B. 355 và 745. C. 375 và 745. D. 370 và 730. 
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền? 
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp. 
B. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. 
C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. 
D. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả. 
Câu 7: Thể song nhị bội 
A. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. 
B. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. 
C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. 
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. 
Câu 8: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. nhiễm sắc thể. 
Câu 9: Biến dị tổ hợp 
A. không phải là nguyên liệu của tiến hoá. 
B. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối. 
C. không làm xuất hiện kiểu hình mới. 
D. phát sinh do sự... dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. 
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh 
Petunia. 
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. 
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: 
A. (1), (4). B. (1), (3). C. (3), (4). D. (1), (2). 
Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. 
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen 
thu được ở F1 là: 
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. 
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. 
Câu 14: Đột biến gen 
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản 
hữu tính. 
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. 
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu 
tính. 
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần 
cơ thể. 
Câu 15: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong 
tế bào E. coli nhằm 
A. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. 
B. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. 
C. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. 
D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
Câu 16: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: 
A. aabbdd × AAbbDD. B. aaBBdd × aabbDD. 
C. AABbdd × AAbbdd. D. aabbDD × AABBdd. 
Câu 17: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
B. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
D. Tất cả các... gen đều ở trạng thái dị hợp tử. 
Câu 21: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: 
A. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. 
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. 
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. 
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. 
Câu 22: Hình thành loài mới 
A. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 
B. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. 
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. 
D. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. 
Câu 23: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành 
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. 
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp 
hoá học. 
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
D. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
Câu 24: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li 
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra 
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: 
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n-2; 2n; 2n+2+1. 
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. 
Câu 25: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEGzHKM đã bị đột 
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEGzHKM. Dạng đột biến này 
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. 
B. th

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2008_mon_sinh_hoc_kho.pdf
  • pdfDap an Sinh.PDF