Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 379 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 1.
B. 6.
C. 8.
D. 3.

Câu 2: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. mất 2 cặp nuclêôtit.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Câu 3: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 379 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 379 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 379 (Kèm đáp án)
hay thế 1 cặp nuclêôtit. 
Câu 3: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp 
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. 
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. 
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. 
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 
Câu 4: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa 
lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là 
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán hoạt động. D. chọn lọc tự nhiên. 
Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và 
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ: 
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là: 
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. aa, Aa, aa và Aa. 
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. 
Câu 6: Đột biến gen 
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản 
hữu tính. 
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu 
tính. 
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần 
cơ thể. 
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. 
I 
II 
 III 
1 2 
1 2 3 54 6
1
: Nữ bình thường 
: Nam bình thường 
: Nữ mắc bệnh 
: Nam mắc bệnh 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 379 
Câu 7: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế 
bào E. coli nhằm 
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. 
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli. 
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. 
Câu 8: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là 
A. gây đột b...iến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số 
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt 
là 
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730. 
Câu 12: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim 
ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do 
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. 
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. 
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. 
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. 
Câu 13: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học 
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit 
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: 
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học 
trong tự nhiên. 
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. 
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con 
đường tổng hợp sinh học. 
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái 
Đất. 
Câu 14: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), 
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể 
dị hợp trong quần thể này là 
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%. 
Câu 15: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen. 
Câu 16: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta t... sử dụng trong kĩ thuật di truyền 
A. là phân tử ADN mạch thẳng. 
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. 
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. 
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. 
Câu 20: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 
Câu 21: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết 
các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột 
biến? 
A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb. 
Câu 22: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? 
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH 
(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH 
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. 
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. 
Câu 23: Hình thành loài mới 
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. 
B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. 
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. 
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 
Câu 24: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở 
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. 
C. tần số alen và tần số kiểu gen. D. số lượng cá thể và mật độ cá thể. 
Câu 25: Một quần thể thực vật 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2008_mon_sinh_hoc_kho.pdf
  • pdfDap an Sinh.PDF