Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 253 (Kèm đáp án)

Câu 1: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.

Câu 2: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.

Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 253 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 253 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn Sinh học Khối B - Mã đề 253 (Kèm đáp án)
 
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit 
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh: 
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái 
Đất. 
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học. 
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con 
đường tổng hợp sinh học. 
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học 
trong tự nhiên. 
Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở 
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể. B. tần số alen và tần số kiểu gen. 
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. 
Câu 4: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền 
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. 
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. 
C. là phân tử ADN mạch thẳng. 
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. 
Câu 5: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn 
sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do 
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. 
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. 
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. 
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. 
Câu 6: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: 
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. 
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. 
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. 
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. 
Câu 7: M...lợi. B. trung tính. C. có hại. D. nhiễm sắc thể. 
Câu 11: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? 
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH 
(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH 
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. 
C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. 
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. 
Câu 12: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: 
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng. 
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt). 
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống. 
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống. 
Câu 13: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), 
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể 
dị hợp trong quần thể này là 
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%. 
Câu 14: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình. 
Câu 15: Cho các thành tựu: 
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. 
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. 
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh 
Petunia. 
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. 
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: 
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4). 
Câu 16: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li 
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự...đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 20: Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên 
các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là 
A. 3. B. 8. C. 1. D. 6. 
Câu 21: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. 
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành 
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. 
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng 
hợp hoá học. 
Câu 22: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. 
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen 
thu được ở F1 là: 
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. 
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. 
Câu 23: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình 
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau 
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? 
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. 
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. 
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. 
Câu 24: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, 
tinh tinh có quan hệ gần gũ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_nam_2008_mon_sinh_hoc_kho.pdf
  • pdfDap an Sinh.PDF