Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 963 (Kèm đáp án)
Câu 1: Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn và đảo đoạn.
C. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 2: Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim pôlimeraza.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
D. là nơi pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 3: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ , thu được
toàn cây thân cao, hoa đỏ.
giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ
. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp từ về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 963 (Kèm đáp án)
mã. D. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 3: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 50%. C. 25%. D. 5%. Câu 4: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. B. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 5: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen quy định kiểu hình A- B- D-? A. 6. B. 7. C. 1. D. 3. Câu 6: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. (2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. (3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. (4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trường. B. Quan hệ cộng sinh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (1) AaBb × aabb. (2) AaBb × AABb. (3) AB ab × AB ab . (4) Ab ab × aB ab . A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Trang 1/6 –– Mã đề 963 Trang 2/6 –– Mã đề 963 Câu 9: Cho các ví dụ về mối qu...ADN tái tổ hợp. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. (4) → (3) → (2) → (5) → (1). B. (3) → (2) → (4) → (5) → (1). C. (1) → (4) → (3) → (5) → (2). D. (3) → (2) → (4) → (1) → (5). Câu 13: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau: Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. C. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. D. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. Câu 14: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. C. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. D. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Câu 16: Trong quá trình dịch mã, A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. B. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. C. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. Câu 17: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi đoạn giữa hai crômati...ái hoá giống. C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. Câu 20: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li. Câu 23: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. Câu 24: Sơ đ
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
SINH_CD_D_CT_14_DA.pdf

