Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)

Câu 1: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
B. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
C. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật.

Câu 3: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Gà, chim bồ câu, bướm.
B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
D. Trâu, bò, hươu.
pdf 6 trang Phi Hiệp 03/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)
 loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. 
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá chỉ diễn ra ở động vật. 
Câu 3: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp 
nhiễm sắc thể giới tính XY? 
A. Gà, chim bồ câu, bướm. B. Hổ, báo, mèo rừng. 
C. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. D. Trâu, bò, hươu. 
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy 
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường 
khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho 
đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? 
(1) AaBb × Aabb. (2) AaBB × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. 
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 
Câu 5: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định 
không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn 
toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới 
tính X. 
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là 
A. X X và X Y. B. X X và X Y. C. X X và X Y. D. X X và X Y. Ab
a
B
a
B
A
b
A
B
A
b
A
B
a
b
a
B
A
b
a
B
A
b
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, 
A. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’. 
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. 
C. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. 
D. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. 
1 2 3 4 
5 6 7 
8 
I Nam bị bệnh M 
Nam bị bệnh P 
Nam không bị bệnh 
Nữ không bị bệnh 
Quy ước: 
II 
III 
Câu 7: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? 
(1) ...nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là 
các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? 
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. 
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. 
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. 
D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. 
Câu 10: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. 
B. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. 
C. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. 
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. 
Câu 11: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có 
xu hướng khác nhau và ngược lại. 
C. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan 
tương tự. 
D. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). 
Câu 12: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 
alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử 
gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 
A. 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp. B. 36% cây thân cao : 64% cây thân thấp. 
C. 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. D. 84% cây thân cao : 16% cây thân thấp. 
Câu 13: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 
B. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. 
C. Trong điều kiện môi trường...n sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 
B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng. 
C. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm 
hai chuỗi pôlinuclêôtit. 
D. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào 
nhân sơ là A, U, G, X. 
Câu 17: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh 
không kiểm soát được của một số loại tế bào? 
A. Hội chứng Tớcnơ. B. Bệnh ung thư. 
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh hồng cầu hình liềm. 
Câu 18: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. 
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. 
C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 
Câu 19: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, 
A. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. 
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. 
C. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. 
D. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 
Câu 20: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm 
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang 
phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là 
A. 8. B. 64. C. 32. D. 16. 
Câu 21: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài 
Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị 
đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong 
các đặc điểm sau, có bao nhiêu

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfSINH_CD_D_CT_14_DA.pdf