Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 197 (Kèm đáp án)

Câu 1: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Câu 2: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
pdf 6 trang Phi Hiệp 03/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 197 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 197 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 197 (Kèm đáp án)
ị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. 
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. 
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của 
môi trường sống. 
Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy 
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc 
thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% 
ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo 
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 
A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. 
B. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt. 
C. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. 
D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài. 
Câu 4: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm 
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang 
phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là 
A. 16. B. 32. C. 8. D. 64. 
Câu 5: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp 
nhiễm sắc thể giới tính XY? 
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo. B. Trâu, bò, hươu. 
C. Gà, chim bồ câu, bướm. D. Hổ, báo, mèo rừng. 
Câu 6: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. 
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. 
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. 
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể gi...ừ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy 
các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. 
Các bò con này 
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. 
B. có kiểu gen giống nhau. 
C. không thể sinh sản hữu tính. 
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. 
Câu 10: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình 
tự đúng là 
A. Rừng lá kim phương Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. 
B. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. 
C. Đồng rêu → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới. 
D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phương Bắc → rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 11: Trong các nhân tố tiến hoá sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? 
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Chọn lọc tự nhiên. 
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 12: Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 
2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong 
quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? 
A. 18. B. 42. C. 36. D. 21. 
Câu 13: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, 
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. 
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. 
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. 
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. 
Câu 14: Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau: 
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là 
các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? 
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. 
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mư... sau đó lưỡng bội hoá. a. Tạo giống lai khác loài. 
2. Cấy truyền phôi ở động vật. b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử 
về tất cả các cặp gen. 
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật. c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. 
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? 
A. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b. 
Câu 17: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? 
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. 
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. 
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của 
môi trường đất. 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 18: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan 
tương tự. 
B. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ). 
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có 
xu hướng khác nhau và ngược lại. 
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
Câu 19: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh 
không kiểm soát được của một số loại tế bào? 
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. 
C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư. 
Câu 20: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên 
A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. gen. 
Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi 
kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa 
trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li 
theo tỉ lệ 3

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfSINH_CD_D_CT_14_DA.pdf