Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 596 (Kèm đáp án)

Câu 1: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 3'AUG5'.
B. 5'AUG3'.
C. 5'UAX3'.
D. 3'UAX5'.

Câu 2: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen và alen thì cho lông đen, khi chỉ có alen hoặc alen thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai , theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở , số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 11 .
B. 24 .
C. 12 .
D. 22 .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 596 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 596 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 596 (Kèm đáp án)
ặp gen chiếm 
tỉ lệ 
A. 50%. B. 6,25%. C. 25%. D. 37,5%. 
Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của 
loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là 
A. 11. B. 24. C. 12. D. 22. 
Câu 4: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết 
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là 
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4. 
Câu 5: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc 
thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến 
mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ 
chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 
A. 7
8
. B. 5
6
. C. 8
9
. D. 3
4
. 
Câu 6: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. 
Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá 
học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất? 
A. H2. B. O2. C. NH3. D. CH4. 
Câu 7: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh 
vật nhân thực là 
A. đều theo nguyên tắc bổ sung. 
B. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. 
C. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 
D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. 
Câu 8: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau 
về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là 
trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột 
biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là 
III 
II 
14 13 12 
10 
11 
98 7 6 5 
43 21
?
 Quy ước: 
 : Nam không bị bệnh 
 : Nam bị bệnh 
 : Nữ không bị bệnh 
 : Nữ bị bệnh 
I 
 Trang 1/6 - Mã đ... định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 
cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. 
Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 2
3
. B. 1
4
. C. 3
4
. D. 1
3
. 
Câu 13: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường 
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân 
chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do 
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. 
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. 
C. kích thước của quần thể còn nhỏ. 
D. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. 
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. 
C. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. 
Câu 15: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do 
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng 
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. 
Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí 
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? 
A. AAaa × AAaa. B. AAAa × AAAa. C. Aaaa × Aaaa. D. AAaa × Aaaa. 
Câu 17: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. 
Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là 
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. B. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. 
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. ... (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). 
Câu 21: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong 
chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ 
A. bậc 4. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 3. 
Câu 22: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? 
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. 
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng rụng lá ôn đới. 
Câu 23: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi 
A. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 
B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng. 
C. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. 
D. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. 
Câu 24: Cho các ví dụ sau: 
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. 
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. 
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: 
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (4). 
Câu 25: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu 
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 
B. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. 
C. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. 
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó 
tăng dần qua các thế hệ. 
Câu 26: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. 
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. 
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. 
D. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. 
Câu 27: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi 
thành 0,8A và 0,2a. Quần 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2012_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf