Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 468 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trìổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.

Câu 2: Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là , trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ . Tần số các alen và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,38 và 0,62 .
B. 0,42 và 0,58 .
C. 0,4 và 0,6 .
D. 0,6 và 0,4 .

Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ ?
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 468 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 468 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 468 (Kèm đáp án)
yền, xét một gen có 2 alen là A và a, 
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Tần số các alen A và a trong quần thể 
này lần lượt là 
A. 0,38 và 0,62. B. 0,42 và 0,58. C. 0,4 và 0,6. D. 0,6 và 0,4. 
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn 
toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 
A. 
BV
bv
 × 
BV
bv
. B. 
bV
bv
 × 
Bv
bv
. C. 
Bv
bv
 × 
bv
bv
. D. 
BV
bv
 × 
bv
bv
. 
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả 
tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân 
thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ 
A. 46%. B. 4%. C. 54%. D. 9%. 
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? 
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 
Câu 6: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể 
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình 
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra 
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
A. 12. B. 6. C. 4. D. 8. 
Câu 7: Cho các nhân tố sau: 
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). 
Câu 8: Cho các ví dụ sau: 
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. 
(3) Tảo giáp nở hoa g... 11: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. 
C. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. D. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. 
Câu 12: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi 
thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. 
Câu 13: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. 
Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là 
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. 
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. 
Câu 14: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết 
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là 
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4. 
Câu 15: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. 
Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá 
học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất? 
A. CH4. B. O2. C. NH3. D. H2. 
Câu 16: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do 
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng 
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhiễm sắc thể. 
C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 17: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu 
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. 
C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn đư... định thân đen; alen B 
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: 
Ab
aB
XDY × 
Ab
ab
XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực 
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 
A. 25%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 12,5%. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 468 
Câu 22: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. 
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. 
C. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. 
D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. 
Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 
cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. 
Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 
A. 2
3
. B. 1
3
. C. 1
4
. D. 3
4
. 
Câu 24: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác 
nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen 
trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy 
ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là 
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. 
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. 
Câu 25: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là 
A. 3’AUG5’. B. 3’UAX5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. 
Câu 26: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc 
thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến 
mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ 
ch

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2012_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf