Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 263 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen , ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân , cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diển ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen , quá trình giảm phân kiểu gen?
A. 12 .
B. 8 .
C. 4 .
D. 6 .

Câu 2: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 3: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 6 trang Phi Hiệp 02/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 263 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 263 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2012 môn Sinh học Khối B - Mã đề 263 (Kèm đáp án)
àm giống. 
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. 
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu 
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó 
tăng dần qua các thế hệ. 
Câu 3: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. 
Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá 
học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất? 
A. CH4. B. H2. C. NH3. D. O2. 
Câu 4: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là 
A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do 
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng 
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. 
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 6: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? 
A. Đồng rêu hàn đới. B. Rừng rụng lá ôn đới. 
C. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). D. Rừng mưa nhiệt đới. 
Câu 7: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong 
chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ 
A. bậc 3. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 4. 
Câu 8: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường 
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân 
chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do 
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. 
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. 
C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. 
D. kích thước của quần thể còn nhỏ. 
Câu 9: Kh...ẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần 
thể là: 
A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). 
Câu 14: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. 
Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là 
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. 
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. 
Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở 
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. 
C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh. 
Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết 
rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân 
li theo tỉ lệ 
A. 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ. 
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng. 
C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 17: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết 
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là 
A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. 
Câu 18: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được 
A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. 
B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. 
C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu. 
D. tích tụ ở sinh vật phân giải. 
Câu 19: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, 
trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp 
nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phâ...ngày càng giảm. 
B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ. 
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ. 
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 263 
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn 
toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 
A. 
BV
bv
 × 
bv
bv
. B. 
BV
bv
 × 
BV
bv
. C. 
bV
bv
 × 
Bv
bv
. D. 
Bv
bv
 × 
bv
bv
. 
Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B 
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so 
với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: 
Ab
aB
XDY × 
Ab
ab
XDXd cho đời con có tỉ lệ ruồi đực 
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 
A. 25%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 12,5%. 
Câu 25: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? 
A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). 
C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). 
Câu 26: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác 
nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen 
trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy 
ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là 
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. 
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. 
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, 
quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân 
thấp, quả dài chiế

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2012_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDA_Sinh_B-CD.pdf