Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 953 (Kèm đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá?
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột biến.
D. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 900; G = X = 600.
B. A = T = 300; G = X = 1200.
C. A = T = 1200; G = X = 300.
D. A = T = 600; G = X = 900.
pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 953 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 953 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 953 (Kèm đáp án)
 từ một loài tổ tiên ban đầu. 
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới 
là đúng? 
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. 
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. 
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. 
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. 
Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit 
mỗi loại của gen trên là 
A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 300; G = X = 1200. 
C. A = T = 1200; G = X = 300. D. A = T = 600; G = X = 900. 
Câu 4: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. 
B. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật 
sản xuất. 
C. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên 
cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. 
D. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới 
tác động của con người. 
Câu 5: Cho các thông tin về đột biến sau đây: 
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. 
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. 
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
Các thông tin nói về đột biến gen là 
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). 
Câu 6: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ).
−
B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat 3(NO )
− thành nitơ phân tử (N2). 
C. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO )....của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là 
A. 0,96%. B. 3,25%. C. 0,04%. D. 1,92%. 
Câu 10: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? 
A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. 
B. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. 
D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. 
Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. 
Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen 
trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần 
chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng 
hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ 
lệ phân li kiểu hình ở Fa là 
A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. 
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. 
Câu 12: Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 
(4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 
A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). 
Câu 13: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit 
amin Acginin;5'UXG và AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; GXU3' mã hoá axit amin 
Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của 
sinh vật nhân sơ là GXTTXGXGATXG . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, 
trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 
3' 5' 5'
5' 3'
A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. 
C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. 
Câu 14: Mô tả nào sau đây đúng ...
C. AABbDd × AaBBDd. D. AaBBDD × aaBbDD. 
Câu 17: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn 
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính 
trạng chiếm tỉ lệ 
A. 12,50%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 37,50%. 
Câu 18: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: 
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. 
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa 
bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là 
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). 
Câu 19: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng 
và ẩm) có 
A. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có 
khí hậu lạnh. 
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt 
của cơ thể. 
C. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự 
sống ở vùng lạnh. 
D. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng 
có khí hậu lạnh. 
Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở thế hệ F1 là 
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. 
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. 
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. 
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. 
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con đư

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD_K11.pdf