Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)

Câu 1: Gen có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ . Gen bị đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp trờ thành alen . Tổng số liên kết hiđrô của alen
A. 3599 .
B. 3601 .
C. 3899 .
D. 3600 .

Câu 2: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (1) và (4).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).

pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 846 (Kèm đáp án)
 tố sau: 
(1) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(2) Chọn lọc tự nhiên. 
(3) Đột biến gen. 
(4) Giao phối ngẫu nhiên. 
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là 
A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). 
Câu 4: Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 
(4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 
A. (2) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 5: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. 
Tính theo lí thuyết, phép lai 
AB
ab
 × 
Ab
aB
 cho đời con có kiểu gen 
Ab
Ab
 chiếm tỉ lệ 
A. 10%. B. 4%. C. 40%. D. 16%. 
Câu 6: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên 
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
C. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. 
Câu 7: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen 
Ab
Dd
aB
 giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa 
alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là 
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. 
B. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. 
C. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. 
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. 
Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể 
thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp 
gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,2; tần số của alen B là 0,4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là 
A. 1,92%. B. 3,25%. C. 0,96%. D. 0,04%. 
 Trang 1/7 - Mã đề thi 846 
Câu 9: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và 
ẩm) có 
A. tỉ...nh hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả 
năng phát sinh các đột biến. 
B. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi. 
C. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các 
loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu. 
D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên 
theo con đường phân li tính trạng. 
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình 
ở thế hệ F1 là 
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. 
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. 
Câu 13: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. 
B. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ).
− 
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ).
−
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat 3(NO )
− thành nitơ phân tử (N2). 
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. B. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. 
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. 
Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBb
DE
de
 giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe 
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là 
A. 40%. B. 24%. C. 18%. D. 36%. 
Câu 16: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: 
(1) Môi trường chưa có sinh vật. 
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉ... kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì 
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. 
B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương 
ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. 
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. 
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách 
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
Câu 19: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn 
toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính 
trạng chiếm tỉ lệ 
A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 37,50%. 
Câu 20: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? 
A. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. 
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. 
C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. 
D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. 
Câu 21: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit 
amin Acginin;5'UXG và AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; GXU3' mã hoá axit amin 
Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của 
sinh vật nhân sơ là GXTTXGXGATXG . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, 
trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 
3' 5' 5'
5' 3'
A. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. 
C. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. 
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt 
đới là đúng? 
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. 
B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. 
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD_K11.pdf