Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 731 (Kèm đáp án)

Câu 1: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là . Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được ; tiếp tục cho các cây tự thụ phấn thu được . Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .

pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 731 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 731 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 731 (Kèm đáp án)
 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng 
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 
A. 64%. B. 32%. C. 96%. D. 90%. 
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. 
Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. 
Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương 
nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 50,0%. 
Câu 4: Cho các thông tin về đột biến sau đây: 
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. 
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. 
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. 
Các thông tin nói về đột biến gen là 
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4). 
Câu 5: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới 
tác động của các nhân tố tiến hoá. 
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen 
và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. 
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách 
li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện. 
D. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. 
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBb
DE
de
 giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe 
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là 
A. 36%. B. 40%. C. 24%. D. 18%. 
Câu 7: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới 
tác động của con người. 
...n thể theo hướng thích nghi. 
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên 
theo con đường phân li tính trạng. 
C. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các 
loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu. 
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả 
năng phát sinh các đột biến. 
Câu 10: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở 
A. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 3'
B. đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 
C. đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 3'
D. đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. 5'
Câu 11: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. 
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội. 
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. 
D. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội. 
Câu 12: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong 
các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là 
A. Aabb × aaBb. B. 
Ab
ab
 × 
AB
ab
. C. XAXa × XAY. D. AaXBXb × AaXbY. 
Câu 13: Cho những ví dụ sau: 
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. 
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. 
(3) Mang cá và mang tôm. 
(4) Chi trước của thú và tay người. 
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là 
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 14: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. 
Tính theo lí thuyết, phép lai 
AB
ab
 × 
Ab
aB
 cho đời con c...mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng 
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi 
và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường 
hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là 
A. 100%. B. 12,5%. C. 50%. D. 25%. 
Câu 19: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen 
Ab
Dd
aB
 giảm phân bình thường và có hoán vị gen 
giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là 
A. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. 
B. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. 
C. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd. 
D. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd. 
Câu 20: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số 
nuclêôtit mỗi loại của gen trên là 
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 900; G = X = 600. 
C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 1200; G = X = 300. 
Câu 21: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch 
dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa 
đầu thế kỷ XX là đúng? 
A. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen. 
B. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì 
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen. 
C. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách 
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương 
ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương. 
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa 
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của 
quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD_K11.pdf