Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 625 (Kèm đáp án)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hoá?
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột biến.
C. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
D. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 1200; G = X = 300.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 300; G = X = 1200.
D. A = T = 900; G = X = 600.
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả năng phát sinh các đột biến.
C. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
D. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một loài tổ tiên ban đầu.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 1200; G = X = 300.
B. A = T = 600; G = X = 900.
C. A = T = 300; G = X = 1200.
D. A = T = 900; G = X = 600.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 625 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 625 (Kèm đáp án)

từ một loài tổ tiên ban đầu. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. D. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 1200; G = X = 300. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 300; G = X = 1200. D. A = T = 900; G = X = 600. Câu 4: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. D. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. Câu 5: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ). − B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat 3(NO ) − thành nitơ phân tử (N2). C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ). − Câu 6: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab Dd aB giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. B. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Ab... có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. D. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. Câu 10: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit amin Acginin;5'UXG và AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; GXU3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là GXTTXGXGATXG . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 3' 5' 5' 5' 3' A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. Câu 11: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. Câu 12: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 100%. Câu 13: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AabbDD × AABBdd. B. AABbDd × Aa... Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có A. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. B. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh. Trang 2/7 - Mã đề thi 625 C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. D. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. Câu 18: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ A. 50,0%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75,0%. Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
DaSinhBCt_CD_K11.pdf