Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 519 (Kèm đáp án)
Câu 1: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (3), (4), (2).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (4), (3), (2).
D. (1), (2), (4), (3).
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây
có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được
; tiếp tục cho các cây
tự thụ phấn thu được
. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây
tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở
chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen và
. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai cóưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AaBB.
B. .
C. AABB.
D. .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2011 môn Sinh học Khối B - Mã đề 519 (Kèm đáp án)

alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ A. 50,0%. B. 37,5%. C. 75,0%. D. 62,5%. Câu 3: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBB. B. AABb. C. AABB. D. AaBb. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 5: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. D. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. Câu 6: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (3) và (4)...DN và sau đó là ARN. C. prôtêin và sau đó là ARN. D. ARN và sau đó là ADN. Câu 10: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Câu 12: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá axit amin Acginin;5'UXG và AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; GXU3' mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là GXTTXGXGATXG . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là 3' 5' 5' 5' 3' A. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. B. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. C. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin. Câu 13: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300. C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900. Câu 14: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu ge...ố loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn ( ), nitrat +4NH 3(NO ). − Trang 2/7 - Mã đề thi 519 Câu 18: Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có A. kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. B. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. D. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi,...) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh. Câu 19: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. C. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. D. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh. D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh. Câu 21: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở A. đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 3' B. đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. C. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 5' D. đầu của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã. 3' Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2011_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
DaSinhBCt_CD_K11.pdf