Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 527 (Kèm đáp án)

Câu 1: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1) và (4).

Câu 2: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1125.
B. 1798.
C. 2250.
D. 3060.

Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb.
B. aaBb × AaBb.
C. Aabb × AAbb.
D. Aabb × aaBb.
pdf 7 trang Phi Hiệp 02/04/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 527 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 527 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 527 (Kèm đáp án)
). C. (1) và (3). D. (1) và (4). 
Câu 2: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của 
gen là 
A. 1125. B. 1798. C. 2250. D. 3060. 
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ 
lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? 
A. AaBb × AaBb. B. aaBb × AaBb. C. Aabb × AAbb. D. Aabb × aaBb. 
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. 
Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có 
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. 
Câu 5: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là 
A. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài. 
B. vai trò của các loài trong quần xã. 
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. 
D. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. 
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi 
A. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. 
B. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. 
C. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. 
D. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. 
Câu 7: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? 
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. 
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. 
C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. 
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. 
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai 
nào sau đây tạo... cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây 
có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực 
và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, 
chín sớm ở đời con là 
A. 3840. B. 2000. C. 840. D. 2160. 
Câu 12: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. 
Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb 
không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên 
là 
A. 4. B. 2. C. 8. D. 6. 
Câu 13: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: 
(1) AaBbDd × AaBbDd. 
(2) AaBBDd × AaBBDd. 
(3) AABBDd × AAbbDd. 
(4) AaBBDd × AaBbDD. 
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 
A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4). 
Câu 14: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm 
A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. 
C. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. D. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. 
Câu 15: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia 
không có lợi cũng không có hại là 
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ hội sinh. 
C. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. 
Câu 16: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, 
người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là 
A. 7680. B. 320. C. 2560. D. 5120. 
Câu 17: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không 
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 527 
A. 
AB
ab
DE
dE
 × 
AB
ab
DE
dE
. B. 
Ab
 X
aB
DXd × 
AB
ab...alen trội A hay B thì 
chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. 
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có 
đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 6,25%. D. 50,0%. 
Câu 21: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo 
có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm: 
A. N2, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, NH3, H2 và hơi nước. 
C. CH4, CO, H2 và hơi nước. D. CH4, CO2, H2 và hơi nước. 
Câu 22: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là 
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. 
B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. 
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. 
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. 
Câu 23: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? 
A. Tỉ lệ giới tính. 
B. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. 
C. Nhóm tuổi. 
D. Sự phân bố của các loài trong không gian. 
Câu 24: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? 
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. 
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. 
D. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 
Câu 25: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: 
A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là 
A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. 
C. ARN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch kép. 
Câu 26: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên 
A. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. 
B. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2010_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD_K10.pdf