Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 416 (Kèm đáp án)
Câu 1: Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 3: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
A. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
B. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 3: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 416 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010 môn Sinh học Khối B - Mã đề 416 (Kèm đáp án)

u được cấu tạo bởi tế bào. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Câu 3: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 4: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Cây họ đậu. C. Động vật đa bào. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 5: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. Aabb × AAbb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × AaBb. D. aaBb × AaBb. Câu 6: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là A. 2160. B. 2000. C. 3840. D. 840. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong ...hững loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là: A. 6n, 8n. B. 4n, 6n. C. 4n, 8n. D. 3n, 4n. Câu 12: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A = T = 1800; G = X = 1200. B. A = T = 899; G = X = 600. C. A = T = 1799; G = X = 1200. D. A = T = 1199; G = X = 1800. Câu 13: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng A. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. B. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. C. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 14: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao A. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...). B. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). C. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). D. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. Câu 15: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 16: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn .... Trang 2/7 - Mã đề thi 416 Câu 20: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. Ab aB Dd × AB ab dd. B. AB ab DE dE × AB ab DE dE . C. AaBbDd × AaBbDd. D. Ab aB XDXd × AB ab XDY. Câu 21: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. B. quan hệ cộng sinh. C. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. D. quan hệ hội sinh. Câu 22: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XbXb × XBY. B. XBXb × XbY. C. XBXB × XbY. D. XBXb × XBY. Câu 23: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. B. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. C. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 24: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là: A. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm. B. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt. C. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm. D. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt. Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. C. luôn làm tăng tính đa dạng di tr
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2010_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
DaSinhBCt_CD_K10.pdf