Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 918 (Kèm đáp án)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 2: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
B. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.

Câu 3: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là
A. 60.
B. 30.
C. 32.
D. 18.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 918 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 918 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 918 (Kèm đáp án)
ác cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. 
Câu 2: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh 
dấu 
A. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. 
B. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. 
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. 
D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. 
Câu 3: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen 
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối 
đa về hai gen trên là 
A. 60. B. 30. C. 32. D. 18. 
Câu 4: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. 
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp 
tử về 2 cặp gen ở F1 là 
A. 60. B. 50. C. 30. D. 76. 
Câu 5: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là 
A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 6: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so 
với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây 
lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả 
màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là 
A. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. 
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. 
Câu 7: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò 
A. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. 
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. 
C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. 
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? 
A. Trong hệ sinh thái, hi...en liên kết. 
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
Câu 11: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của 
sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại 
A. Nguyên sinh. B. Thái cổ. C. Tân sinh. D. Trung sinh. 
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là 
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 
B. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. 
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
D. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. 
Câu 13: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên 
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục 
và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh 
lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? 
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. 
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. 
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. 
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông. 
Câu 14: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu 
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là B
A. 75. B. 40. C. 54. D. 105. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? 
A. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu 
cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. 
B. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: ti... và bệnh ung thư máu. 
Câu 18: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? 
A. 5' AUG 3'. B. 3' UGA 5'. C. 3' UAG 5'. D. 3' AGU 5'. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 918 
Câu 19: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều 
A. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. 
B. chuyển cho các sinh vật phân giải. 
C. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. 
D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. 
Câu 20: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các 
hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được 
trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là 
A. 28. B. 14. C. 21. D. 15. 
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. 
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ 
cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là 
A. 57,1%. B. 48,0%. C. 25,5%. D. 42,0%. 
Câu 22: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích 
A. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen. 
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. 
C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. 
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. 
Câu 23: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây 
tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? 
A. AaXBXb x AaXbY. B. AaBb x AaBb. C. Ab
aB
 x Ab
aB
. D. AaXBXB x AaXbY. 
Câu 24: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác 
nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì 
tính trạng này được quy định bởi gen 
A. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. 
B. nằm ngoài nhi

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD.pdf