Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 685 (Kèm đáp án)
Câu 1: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đồi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 2: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời thu được tồng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở
là
A. 105 .
B. 75 .
C. 40 .
D. 54 .
Câu 3: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
B. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 685 (Kèm đáp án)

định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là B A. 105. B. 75. C. 40. D. 54. Câu 3: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 4: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. B. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 5: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 60. B. 30. C. 76. D. 50. Câu 6: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là A. 85 cm. B. 70 cm. C. 75 cm. D. 80 cm. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. B. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng. C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. D. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. Câu 8: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa x aa và AAaa x ...của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. D. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. Câu 12: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ A. dinh dưỡng. B. hợp tác. C. sinh sản. D. cạnh tranh. Câu 13: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AAaBb và AAAbb. D. AaaBb và AAAbb. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen? A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là A. 40%. B. 10%. C. 25%. D. 50%. Câu 16: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. ...ểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Trang 2/7 - Mã đề thi 685 Câu 20: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài. B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. D. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật. Câu 21: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 5' AUG 3'. B. 3' AGU 5'. C. 3' UGA 5'. D. 3' UAG 5'. Câu 22: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. B. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. Câu 23: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là A. 18. B. 60. C. 30. D. 32. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp. C. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. D. Quá
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
DaSinhBCt_CD.pdf