Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 493 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phài mang gen đánh dấu
A. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ngoại lai.
B. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
C. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận tái tổ hợp.
D. để chuyển tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.

Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. .
B.
C. .
D. .

Câu 3: Ở bí ngô, kiểu gen và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen - quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tự hai cặp gen lai phân tích, đời thu được tồng số 160 quả gổm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở
A. 40 .
B. 54 .
C. 75 .
D. 105 .

Câu 4: Phát biều nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.

pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 493 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 493 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 493 (Kèm đáp án)
 AaXBXb x AaXbY. C. Ab
aB
 x Ab
aB
. D. AaBb x AaBb. 
Câu 3: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu 
gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 
160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là B
A. 40. B. 54. C. 75. D. 105. 
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái? 
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
B. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. 
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. 
Câu 5: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều 
A. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. 
B. chuyển cho các sinh vật phân giải. 
C. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. 
D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. 
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế 
cách li địa lí. 
B. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. 
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. 
D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi 
loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. 
Câu 7: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến 
A. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. 
B. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. 
C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. 
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. 
Câu 8: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân 
li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây...ác keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. 
C. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học 
và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. 
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ 
phức tạp. 
Câu 11: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác 
nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì 
tính trạng này được quy định bởi gen 
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). 
B. trên nhiễm sắc thể thường. 
C. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 
D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. 
Câu 12: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng 
số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là 
đúng? 
A. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. 
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. 
C. Mã di truyền là mã bộ ba. 
D. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. 
Câu 13: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm 
A. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển. B. phiến lá dày, mô giậu phát triển. 
C. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển. D. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển. 
Câu 14: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp 
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số 
nuclêôtit mỗi loại của gen b là: 
A. A = T = 251; G = X = 389. B. A = T = 250; G = X = 390. 
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. 
Câu 15: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. 
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 
C. Bệnh ung thư máu và h... màu trắng lai với nhau, thu được F1 
100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa 
màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật 
A. tương tác bổ sung. B. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). 
C. phân li. D. tương tác cộng gộp. 
Câu 19: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát 
triển phôi của các loài động vật. 
B. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở 
giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài. 
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển 
phôi của các loài động vật. 
D. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi 
của các loài động vật. 
Câu 20: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động 
(promoter) là 
A. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. 
B. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. 
C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. 
D. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. 
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? 
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen 
khác nhau. 
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác 
nhau. 
C. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. 
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. 
Câu 22: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm 
động. 
B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD.pdf