Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 357 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
B. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
C. trên nhiễm sắc thể thường.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

Câu 2: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
B. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
C. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
D. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.

Câu 3: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 357 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 357 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 357 (Kèm đáp án)
hể và 
A. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. 
B. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. 
C. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. 
D. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. 
Câu 3: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 
B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. 
C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm 
động. 
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt 
động của gen có thể bị thay đổi. 
Câu 4: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen 
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối 
đa về hai gen trên là 
A. 60. B. 32. C. 30. D. 18. 
Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. 
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. 
Câu 6: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cho đến nay, hoá thạch của 
sinh vật nhân thực cổ nhất tìm thấy thuộc đại 
A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Thái cổ. D. Trung sinh. 
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp 
tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất 
cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là 
A. 28. B. 15. C. 21. D. 14. 
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. 
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp 
tử về 2 cặp gen ở F1 là 
A. 76. B. 30. C. 60. D. 50. 
Câu 9: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng ...o đột biến nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. 
B. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. 
C. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. 
D. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 
Câu 13: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp 
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số 
nuclêôtit mỗi loại của gen b là: 
A. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 249; G = X = 391. 
C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 250; G = X = 390. 
Câu 14: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích 
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. 
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. 
C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. 
D. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? 
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. 
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi 
loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. 
C. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế 
cách li địa lí. 
D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. 
Câu 16: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò 
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. 
B. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. 
C. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. 
Câu 17: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều 
A. sử dụng cho các hoạt động sống...a theo con đường hoá học 
và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. 
Câu 20: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn 
so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, 
cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả 
màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là 
A. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. 
C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. 
Câu 21: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi 
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. 
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy 
đàn). 
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen? 
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm 
sắc thể đơn bội của loài đó. 
D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
Câu 23: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là 
quan hệ 
A. sinh sản. B. cạnh tranh. C. dinh dưỡng. D. hợp tác. 
Câu 24: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên 
nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục 
và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh 
lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? 
A. Tất cả con gái của họ 

File đính kèm:

  • pdfdesinhbct_cd_357.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD.pdf