Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 246 (Kèm đáp án)
Câu 1: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm
A. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Câu 2: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%.
B. 57,1%.
C. 25,5%.
D. 48,0%.
A. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển.
D. phiến lá dày, mô giậu kém phát triển.
Câu 2: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%.
B. 57,1%.
C. 25,5%.
D. 48,0%.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 246 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 246 (Kèm đáp án)

nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%. Câu 4: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. B. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. C. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. D. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 6: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 610; G = X = 390. C. A = T = 251; G = X = 389. D. A = T = 249; G = X = 391. Câu 7: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều A. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. C. chuyển cho các sinh vật phân giải. D. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. Câu 8: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ A. cạnh tranh. B. hợp tác. C. sinh sản. D. dinh dưỡng. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí...ải những biến dị có hại. Câu 12: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. B. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. C. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể. Câu 13: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là A. 76. B. 60. C. 50. D. 30. Câu 14: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). B. phân li. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. Câu 15: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. Câu 16: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). B. trên nhiễm sắc thể thường. C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. D. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Câu 17: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặ... đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 14. B. 15. C. 21. D. 28. Câu 21: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn). B. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 23: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là B A. 40. B. 75. C. 105. D. 54. Câu 24: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. B. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen. D. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. Câu 26: Ở một gen xảy ra độ
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
DaSinhBCt_CD.pdf