Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 138 (Kèm đáp án)

Câu 1: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiềm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan . Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, thu được thân cao, quả hình cầu. Cho cây lai với cây thân thấp, quả hình lê, thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.

pdf 7 trang Phi Hiệp 01/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 138 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 138 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2009 môn Sinh học Khối B - Mã đề 138 (Kèm đáp án)
iai đoạn đầu, giống nhau ở 
giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài. 
Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn 
toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể 
và cách nhau 20 centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân 
thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình 
lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là 
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%. 
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là 
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. 
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. 
Câu 4: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là 
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 5: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? 
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 
Câu 6: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. 
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp 
tử về 2 cặp gen ở F1 là 
A. 30. B. 50. C. 60. D. 76. 
Câu 7: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. 
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt 
động của gen có thể bị thay đổi. 
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. 
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và k...nào sau đây có thể là kiểu gen 
của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? 
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb. 
Câu 10: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen 
phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có 
chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 
là 
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm. 
Câu 11: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi 
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần 
thể. 
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao. 
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy 
đàn). 
Câu 12: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác 
nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì 
tính trạng này được quy định bởi gen 
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân). 
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. 
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X. 
D. trên nhiễm sắc thể thường. 
Câu 13: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. 
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. 
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. 
Câu 14: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp 
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số 
nuclêôtit mỗi loại của gen b là: 
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. 
C. ...à 
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. 
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 138 
Câu 17: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò 
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. 
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. 
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. 
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. 
Câu 18: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng 
số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là 
đúng? 
A. Mã di truyền là mã bộ ba. 
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. 
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. 
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. 
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? 
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác 
nhau. 
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen 
khác nhau. 
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. 
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. 
Câu 20: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều 
A. chuyển cho các sinh vật phân giải. 
B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. 
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. 
D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. 
Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. 
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ 
cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là 
A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%. 
Câu 22: Ở 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_cao_dang_nam_2009_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_d.pdf
  • pdfDaSinhBCt_CD.pdf