Đề thi thử học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm 2020

Câu 3: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. Tỉ lệthuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 4: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó lúc có dòng điện chạy qua

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật.

B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật.

C. Bằng 0.

D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua vật.

docx 3 trang cogiang 19/04/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm 2020

Đề thi thử học kì I môn Vật lí Lớp 11 năm 2020
ột bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A. 1,024.1018.      B. 1,024.1020	C. 1,024.1019.      D. 1,024.1021.
Câu 6: Tính hiệu suất của 1 bếp điện nếu sau thời gian t = 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước ban đầu ở 20ºC. Biết rằng cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 3A, hiệu điện thế của bếp là U = 220V. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K
A. H = 65 %      B. H = 75 %	C. H = 95 %      D. H = 85 %
Câu 7: Điều nào sai khi nói về đường sức của điện trường tĩnh:
A. Là đường cong không kín
B. Có chiều từ điện tích âm sang điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Đường sức mau ở chỗ có điện trường mạnh.
Câu 8: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
D. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
Câu 9: Một điện tích q = 0,5 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 400 (kV)      B. U = 400 (V).
C. U = 0,40 (mV)      D. U = 0,40 (V).
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó nguồn điện suất điện động ξ = 6V; r = 1,5Ω; Đ: 3V – 3W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:
A. 1,5Ω      B. 0,75Ω	C. 0,5Ω      D. 3Ω
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện
A. dương là vật đã nhận thêm các ion dương.	B. âm là vật đã nhận thêm êlectron.
C. dương là vật thiếu êlectron.	D. âm là vật thừa êlectron.
Câu 12: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. Trong kĩ thuật hàn điện.	B. Trong kĩ thuật mạ điện.
C. Trong kĩ thuật đúc điện.	D. Trong ống phóng điện tử.
Câu 13: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 40 (μV/K) được đặt trong không khí ở 20ºC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232ºC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là
A. 10,08 mV.  ... 18: Đối với mạch điện kín thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:
Câu 19: Một mạch điện gồm điện trở thuần 10Ω mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là:
A. 20J      B. 400J      C. 40J      D. 2000J
Câu 20: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 18 (V).      B. U = 6 (V).
C. U = 12 (V).      D. U = 24 (V).
Câu 21: Một nguồn có E = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công suất của nguồn điện là:
A. 2,25W      B. 3W      C. 3,5W      D. 4,5W
Câu 22: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của lực lạ trong nguồn điện.
D. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
Câu 23: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E 1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 24: Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu ta cho hai thanh than tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích:
A. Để các thanh than nhiễm điện trái dấu.
B. Để các thanh than trao đổi điện tích.
C. Để dòng điện qua lớp tiếp xúc đốt nóng các đầu thanh than.
D. Để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.
Câu 25: Tìm câu sai
A. Khi nhiệt độ của kim loại không đổi dòng điện qua nó tuân theo định luật Ôm.
B. Kim loại dẫn điện tốt.
C. Điện trở suất của kim loại khá lớn.
D. Khi nhiệt độ tăng điện trở suất của kim loại tăng theo hàm bậc nhất .
Câu 26: Một điện tích điểm q (q > 0) đặt trong một điện trường đều có cường độ điện trường là E thì lực điện trường tác dụng lên điện tích là tích của tụ điện bằng:
Câu 27: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích
A. tăng nếu hệ có các điện tích dương.
B.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_nam_2020.docx