Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Toán (Kèm đáp án)

Câu I (1,0 điểm)

  1. Cho số phức thỏa mãn . Tìm phần thực và phần ảo của số phức .
  2. Cho . Tính giá trị của biểu thức

Câu II (1,0 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số .

Câu III (1,0 điểm) Tìm để hàm số có hai điểm cực trị. Gọi là hai điểm cực trị đó, tìm đề .

doc 5 trang Phi Hiệp 04/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Toán (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Toán (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Toán (Kèm đáp án)
ửa cần chẵn liên tiếp 3 nút khác nhau sao cho 3 số trên 3 nút đó theo thứ tự đã nhấn tạo thành một dãy số tăng và có tổng bằng 10. Học sinh B không biết quy tắc mở cửa trên, đã nhấn ngẫu nhiên liên tiếp 3 nút khác nhau trên bảng điều khiển. Tính xác suất để B mở được cửa phòng học đó.
Câu VII(1,0 điểm): Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AC =2a. Hình chiếu vuông góc của A’ trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh AC, đường thẳng A’B tạo với mặt phẳng (ABC) một góc 450. Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ và chứng minh A’B vuông góc với B’C.
Câu VIII (1,0 điểm): Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính BD. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng BC, BD và P là giao điểm của hai đường thẳng MN, AC. Biết đường thẳng AC có phương trình . M (0;4), N(2;2) và hoành độ điểm A nhỏ hơn 2. Tìm tọa độ các điểm P, A và B.
Câu IX(1,0 điểm) : Giải phương trình 
Câu X (1,0 điểm): Xét các số thực x, y thỏa mãn 
1. Tìm giá trị lớn nhất của 
2. Tìm m để đúng với mọi x,y thỏa mãn (*)
BÀI GIẢI
Câu I:
1. w = 2(1 + 2i) + (1 – 2i) = 3 + 2i 
	Vậy phần thực là 3, ảo là 2.
2. Þ x = > 0 
 = = 
x
y
1
-
O
-1
1
-
Câu II: Khảo sát hàm số và vẽ đồ thị. 
Tập xác định là R. 
;
x -¥ -1 0 1 +¥
y’ + 0 - 0 + 0 -
y 	 1	 1
	 -¥ 0 -¥
Câu III: f’(x) = 3x2 – 6x + m
	D’ = 9 – 3m > 0 Û m < 3. Hàm f có 2 cực trị khi và chỉ khi m < 3
	Khi m < 3 ta có x1 + x2 = 2; x1x2 = 
	Ycbt Û (x1 + x2)2 – 2x1x2 = 3 và m < 3 Û 4 - = 3 và m < 3
	Û 3 = 2m, m < 3 Û m = 
Câu IV: 
 = = 
I1 = ; I2 = 
Đặt t = 	Đổi cận t(0) = 4, t(3) = 5, t2 =	x2 + 16 Þ 2tdt = 2xdx 
Þ I2 = 
I = 
Câu V:
Câu VI:
1. Đặt 2sin2x + 7sinx – 4 = 0 Û Û sinx = 
Û 
2.
Câu VII:
A
B
C
A’
B’
H
I
C’
Gọi là trung điểm 
 vuông cân tại 
Gọi và (đpcm)
Câu VIII:
Câu IX: Điều kiện : 0 < x ≤ 2
Đặt log3
PT Û 3a2 – 4a(b + 1) + (b + 1)2 = 0 Û (2a – b – 1)2 = a2
Û (a – b – 1) (3a –...AC, SB) = d(A; (SBM)) = AK = 
A
B
C
H
K
M
D
Câu 8: 
Đường trung trực HK có phương trình y = -7x + 10 
cắt phương trình (d): x – y + 10 = 0 tại điểm M (0; 10).
Vì ∆HAK cân tại H nên điểm A chính là điểm đối xứng 
của K qua MH : y = 3x + 10, vậy tọa độ điểm A (-15; 5).
Câu 9: ĐK : x -2
Đặt f(t) = với 
 f(t) đồng biến
Vậy (2) 
. Vậy x = 2 hay x = 
Câu 10: P = 
Ta có : 
	= 
Đặt x = ab + bc + ca ≤ 
Ta có : a, b, c 
Lại có : 
Vậy : 3x – 27 ≥ abc ≥ x – 5 
3x – 27 ≥ x – 5 2x ≥ 22 x ≥ 11 
P = ≤ = (x thuộc [11; 12])
 P’ = ≤ 0 P ≤ 
P = khi a = 1, b = 2, c = 3. Vậy maxP = .
Th. S Huỳnh Hoàng Dung Trần Văn Toàn , Trần Minh Thịnh 
(Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn – TP.HCM)

File đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_toan_kem_dap_an.doc
  • pdfDE.pdf
  • pdfDA.pdf