Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 713 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 2: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN.
B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Dịch mã.
D. Nhân đôi ADN.

Câu 3: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Hội chứng AIDS.
pdf 8 trang Phi Hiệp 04/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 713 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 713 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 713 (Kèm đáp án)
Tơcnơ. B. Hội chứng Đao. 
C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng AIDS. 
Câu 4: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). 
C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). 
Câu 5: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? 
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. 
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. 
C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. 
D. Cá ép sống bám trên cá lớn. 
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? 
A. AAbb. B. AABb. C. AaBb. D. AaBB. 
Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở 
A. kỉ Cambri. B. kỉ Jura. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Đêvôn. 
Câu 8: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? 
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. 
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. 
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và 
thành phần kiểu gen của quần thể? 
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. 
Câu 10: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? 
A. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. 
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. 
C. Bò ăn cỏ. 
D. Giun đũa sống trong ruột lợn. 
Câu 11: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, 
E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong 
lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào 
sau đây đúng với các thông tin đã cho? 
 Trang 1/8 - Mã đề ... đã biểu hiện thành kiểu hình. 
C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. 
D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. 
Câu 14: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát 
biểu nào sau đây sai? 
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. 
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. 
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu 
gen AaBB. 
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống 
nhau và giống với cây mẹ. 
Câu 15: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: 
Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác 
động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? 
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. 
C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao. 
Câu 16: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là 
XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm 
sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết 
luận nào sai? 
A. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. 
B. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được 
nhiễm sắc thể. 
C. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể 
kép. 
D. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được 
một số kì của quá trình phân bào. 
Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? 
(1) ADN tồn...hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. 
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. 
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 20: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. 
B. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất 
vô cơ. 
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. 
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. 
Câu 21: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. 
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. 
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. 
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao 
nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. 
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. 
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. 
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 23: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 
A. 100%Aa. B. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. 
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,6AA : 0,4aa. 
Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? 
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó 
làm biến đổi tần số alen của quần thể. 
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn 
lọc chống lại alen lặn.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_sinh_hoc_ma_de_713_kem_dap.pdf
  • pdfDaSinhCt_QG_K16.pdf