Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 592 (Kèm đáp án)
Câu 1: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Bò ăn cỏ.
B. Giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Dịch mã.
B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Phiên mã tổng hợp tARN.
D. Nhân đôi ADN.
A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Bò ăn cỏ.
B. Giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 3: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Dịch mã.
B. Phiên mã tổng hợp mARN.
C. Phiên mã tổng hợp tARN.
D. Nhân đôi ADN.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 592 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Mã đề 592 (Kèm đáp án)
ế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Phiên mã tổng hợp tARN. D. Nhân đôi ADN. Câu 4: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. B. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới. Câu 5: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở A. kỉ Cambri. B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Pecmi. D. kỉ Jura. Câu 8: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất. (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. AaBb. B. AAbb. C. AABb. D. AaBB. Câu 10: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 11: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Trang 1/8 - Mã đề thi 592 Câu 12: Nă...n thành kiểu hình. D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. Câu 14: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 100%Aa. B. 0,6AA : 0,4aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Câu 15: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. B. Thả thêm cá quả vào ao. C. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. D. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 18: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài? A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Nuôi cấy hạt phấn. C. Dung hợp tế bào trần khác loài. D. Nuôi cấy mô, tế bào. Câu 19: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh ...i gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. C. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. D. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. Câu 22: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aabb × Aabb. B. AaBB × aabb. C. AaBb × aabb. D. AaBb × AaBb. Câu 23: Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai? A. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép. B. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể. C. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. D. Các tế bào ở trên tiêu bản luôn có số lượng và hình thái bộ nhiễm sắc thể giống nhau. Câu 24: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4)
File đính kèm:
de_thi_thpt_quoc_gia_nam_2016_mon_sinh_hoc_ma_de_592_kem_dap.pdf
DaSinhCt_QG_K16.pdf

