Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 947 (Kèm đáp án)

Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Uraxin.
C. Timin.
D. Xitôzin.

Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Crômatit.
B. Sợi cơ bản.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

Câu 3: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển?
A. Khí heli.
B. Khí neon.
C. Khí cacbon điôxit.
D. Khí nitơ.
pdf 8 trang Phi Hiệp 03/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 947 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 947 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 947 (Kèm đáp án)
u sự di truyền của một tính trạng ở một số loài 
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? 
A. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. 
B. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. 
C. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. 
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. 
Câu 5: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5’UAG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAX3’. 
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò 
A. định hướng quá trình tiến hóa. 
B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. 
C. làm phong phú vốn gen của quần thể. 
D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 7: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. 
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. 
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 
D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. 
Câu 8: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. 
C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. 
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. 
Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở 
A. đại Trung sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Thái cổ. 
Câu 11: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: ...huẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 
B. Tạo ra cừu Đôly. 
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. 
D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. 
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. 
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 
Câu 15: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. 
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. 
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. 
D. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. 
Câu 16: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. 
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. 
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi 
qua các thế hệ. 
D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 
Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau 
đây đúng? 
A. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. 
B. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. 
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 
D. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. 
Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào 
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và t...u, thu được F2. Biết 
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? 
A. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. 
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. 
D. Có 10 loại kiểu gen. 
Câu 21: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. 
B. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. 
C. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
D. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 947 
Câu 22: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như 
vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. 
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân 
tầng của các loài động vật. 
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và 
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. 
Câu 23: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. 
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới 
diệt vong. 
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. 
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau 
giữa các loài. 
Câu 24: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: 
Biết rằng bệnh này do 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2015_mon_sinh_hoc_ma_de_947_kem_dap.pdf
  • pdfDaSinhCt_QG_K15.pdf