Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 483 (Kèm đáp án)

Câu 1: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển?
A. Khí nitơ.
B. Khí neon.
C. Khí cacbon điôxit.
D. Khí heli.
Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

Câu 3: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
B. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
D. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.

Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Uraxin.
B. Ađênin.
C. Xitôzin.
D. Timin.
pdf 8 trang Phi Hiệp 03/04/2024 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 483 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 483 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 483 (Kèm đáp án)
 mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. 
B. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. 
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. 
D. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. 
Câu 4: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? 
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Xitôzin. D. Timin. 
Câu 5: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5’UGG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UAG3’. 
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò 
A. định hướng quá trình tiến hóa. 
B. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. 
C. làm phong phú vốn gen của quần thể. 
D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 7: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. 
D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. 
Câu 8: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? 
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. 
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 
D. Tạo ra cừu Đôly. 
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở 
A. đại Thái cổ. B. đại Trung sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Tân sinh. 
Câu 10: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. 
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. 
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. 
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần...y được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 
B. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
C. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 
Câu 14: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. 
B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. 
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. 
Câu 15: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. 
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau 
đây đúng? 
A. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 
B. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. 
C. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. 
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. 
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ 
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y 
(0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các 
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là: 
A. 15Y1
32
⎛ −⎜⎝ ⎠
⎞⎟ cây hoa tím : 15Y32 cây hoa trắng. B. 
3Y1
8
⎛ −⎜⎝ ⎠
...của các cá thể cùng loài đang sinh 
sống ở hòn đảo chung. 
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? 
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. 
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. 
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng 
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. 
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là 
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 483 
Câu 20: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: 
I 
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất 
cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. 
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. 
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. 
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 
Câu 21: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi 
qua các thế hệ. 
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. 
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 
D. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. 
Câu 22: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của 
động vật lưỡng bội: 
Cột A Cột B 
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm 
sắc thể thường 
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình 
giảm phâ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2015_mon_sinh_hoc_ma_de_483_kem_dap.pdf
  • pdfDaSinhCt_QG_K15.pdf