Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 268 (Kèm đáp án)

Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Crômatit.
D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

Câu 2: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGG3’.
B. 5’UGX3’.
C. 5’UAX3’.
D. 5’UAG3’.

Câu 3: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Timin.
B. Uraxin.
C. Xitôzin.
D. Ađênin.

Câu 4: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai?
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ.
B. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ.
C. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
pdf 8 trang Phi Hiệp 03/04/2024 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 268 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 268 (Kèm đáp án)

Đề thi THPT quốc gia năm 2015 môn Sinh học - Mã đề 268 (Kèm đáp án)
á cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? 
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. 
B. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. 
C. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. 
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. 
Câu 5: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển? 
A. Khí neon. B. Khí heli. C. Khí nitơ. D. Khí cacbon điôxit. 
Câu 6: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 
A. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
C. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
Câu 7: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: 
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. 
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. 
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. 
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. 
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở 
A. đại Thái cổ. B. đại Tân sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Trung sinh. 
Câu 9: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. 
B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. 
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. 
D. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. 
Câu ...háp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 
D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. 
Câu 13: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
Câu 14: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? 
A. Tạo ra cừu Đôly. 
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 
D. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. 
Câu 15: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. 
C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. 
D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 
Câu 16: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội 
là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình 
phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với 
cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết 
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? 
A. Có 10 loại kiểu gen. 
B. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. 
C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 
D. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. 
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ 
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, 
thu được F2 có kiểu hình phân ...rong ba loài sẻ này sinh sống, kích 
thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh 
sống ở hòn đảo chung. 
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? 
A. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. 
B. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. 
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là 
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. 
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng 
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 268 
Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này 
đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế 
bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là 
A. 11 và 18. B. 6 và 12. C. 6 và 13. D. 12 và 36. 
Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau 
đây đúng? 
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. 
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. 
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. 
Câu 21: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. 
B. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi 
qua các thế hệ. 
C. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. 
D. Trong quần thể ngẫu phối, các

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_nam_2015_mon_sinh_hoc_ma_de_268_kem_dap.pdf
  • pdfDaSinhCt_QG_K15.pdf