Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
Câu 1 (0.5 điểm): Khi mẹ Mơ sinh em gái, dì Hạnh đã nói câu gì?
A. "Lại một vịt trời nữa" B. "Lại một thiên nga nữa".
C. "Lại một vịt xiêm nữa" D. "Lại một gà mái nữa".
Câu 2 (0.5 điểm): Dòng nào nói lên Mơ không thua kém các bạn trai?
A. Học giỏi, giúp mẹ làm việc nhà. B. Đêm, trằn trọc không ngủ.
C. Lao xuống nước cứu bạn. D. Cả hai ý A và C.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
t đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!" Mẹ ôm chặt mơ, trào nước mắt. Chiều nay, thằng Hoan học sinh lớp 3C mải đuổi theo con cào cào, trượt chân sa xuống ngòi nước. Nó cứ chới với, chới với. Mơ vội vàng lao xuống. Cả hai đứa ngụp lên, ngụp xuống, uống cơ man nào là nước. May mà mọi người đến kịp. Thật hú vía. Tối đó, bố về. Bố ôm mơ chặt đến ngợp thở. Cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt. Chỉ có em bé nằm trong nôi là cười rất tươi. Chắc là em khen chị Mơ giỏi đấy. Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào: "Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng. " Theo ĐỖ THU HIÊN (SGK TV5/TII, trang 112-113) * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi: 1; 2; 3; 7; 8 và thực hiện yêu cầu các câu 4; 5; 6; 9; 10 Câu 1 (0.5 điểm): Khi mẹ Mơ sinh em gái, dì Hạnh đã nói câu gì? A. "Lại một vịt trời nữa" B. "Lại một thiên nga nữa". C. "Lại một vịt xiêm nữa" D. "Lại một gà mái nữa". Câu 2 (0.5 điểm): Dòng nào nói lên Mơ không thua kém các bạn trai? A. Học giỏi, giúp mẹ làm việc nhà. B. Đêm, trằn trọc không ngủ. C. Lao xuống nước cứu bạn. D. Cả hai ý A và C. Câu 3 (0.5 điểm): Vì sao cả bố và mẹ của Mơ đều có vẻ buồn sau khi mẹ sinh em bé? A. Dì Hạnh gọi em bé là “vịt trời”. B. Mơ không thích em bé. C. Em bé sinh ra là con gái. D. Mơ lao xuống nước cứu thằng Hoan. Câu 4 (0.5 điểm): Mơ luôn cố gắng học giỏi và làm hết tất cả mọi việc trong nhà để chứng tỏ điều gì ? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới) Câu 5 (1điểm) Theo em câu nói của dì Hạnh ở cuối bài có ngụ ý gì? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới) Câu 6 (0.5 điểm): Câu chuyện này giúp ta có suy nghĩ gì đúng? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới) Câu 7 (0.5 điểm): Các câu “Tối đó, bố về. Bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở ” được liên kết với nhau bằng cách nào ? A. Liên kết bằng từ ngữ nối. B. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ. C. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ. D. Cả hai ý A và C. Câu 8 (0.5 điểm): Bé Mơ trong bài đọc trên có một số phẩm chất tiêu biểu nào của phụ nữ Việt Nam? ...Em không hiểu vì sao mọi người lại có vẻ không vui lắm khi mẹ sinh em gái. Mơ thì kém gì con trai nhỉ ? Ở lớp, em luôn là học sinh giỏi. Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì Mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Thế mà đám con trai còn giám trêu Mơ. Các bạn nói rằng con gái chẳng được tích sự gì. Tức ghê ! Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ...” 2. Tập làm văn (3 điểm) (Thời gian: 30-35p) Em hãy tả một người thân đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất (thầy cô giáo, bạn thân hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi) TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN HƯỚNG DẪN CHẤM, GHI ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3điểm) - Tiến hành trong các tiết ôn tập. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm +Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,25 điểm (Đọc quá 1 phút đến 1,5 phút: 0,25 điểm; đọc quá 1,5 phút: 0 điểm.) + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,25 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.) + Đọc vừa đủ nghe: 0,25đ (Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm) + Đọc rõ ràng: 0,25đ (đọc ê a, kéo dài: 0điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1điểm + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 6 đến 7 tiếng: được 0,25 điểm; đọc sai từ 8 tiếng trở lên: 0 điểm.) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; 0,5 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, 1-2 cụm từ không rõ nghĩa: được 0,25 điểm; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên; 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 điểm.) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 2. Đọc hiểu – Kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 A. "Lại một vịt trời nữa" 0.5đ HS Khoanh 2 phương án không ghi điểm. 2 ...ọc, chăm làm, dũng cảm, hiếu thảo 0.5đ 9 a. Ai ôm mơ chặt đến ngợp thở ? (0,25đ) Bố làm gì? (0,25đ) b. Khi nào mẹ ôm Mơ vào lòng ? (0,25đ) Trạng ngữ trong câu thuộc loại trạng ngữ chỉ thời gian. (0,25đ) 1đ - Mỗi yêu cầu đúng ghi 0,25đ. - Nếu ý 2b, học sinh chỉ trả lời: Thời gian thì không ghi điểm 10 VD: Nếu em học giỏi, được khen thưởng cuối năm thì bố mẹ sẽ cho em đi Suối Tiên chơi. - Nếu em đạt kết quả cao ở kỳ thi này thì bố mẹ em sẽ rất vui, rất hãnh diện. 1đ - Đặt được câu ghép phù hợp có sử dụng QHT hoặc cặp QHT (0,5đ) - Sử dụng dấu phẩy đúng (0,5đ) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (2 điểm). - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm. - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ điểm như sau: - Lỗi thứ 6-7: trừ 0,25 điểm - Lỗi thứ 8-9: trừ 0,5 điểm - Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 0,75 điểm * Lưu ý: - Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1lần điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm). - Học sinh viết được bài văn tả người gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Xác định đúng yêu cầu của đề, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. * Cụ thể: - Học sinh viết được bài văn đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Xác định đúng yêu cầu của đề, diễn đạt chặt chẽ, dễ hiểu... a. Mở bài (1 điểm): Trực tiếp hoặc gián tiếp. - Giới thiệu được người sẽ tả. b. Thân bài (4 điểm): + Nội dung (1.5 điểm): Tả được những nét nổi bật về hình dáng, thói quen, hoạt động của người được tả; + Kỹ năng (1.5 điểm): diễn đạt, sắp xếp ý văn phù hợp. + Cảm xúc (1 điểm): bộc lộ được cảm xúc khi tả người. c. Kết bài (1 điểm): Mở rộng hoặc không mở rộng. - Nêu được cảm nghĩ đối với người được tả. d. Điểm nghệ thuật (2 điểm) * Chữ viết, chính tả (0.5 điểm): Chữ viết rõ ràng, không m
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020.doc