Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
Câu 1(0.5 điểm): Trên con đường xuyên tỉnh lên Sa Pa tác giả thấy những gì?
A. Những đám mây trắng nhỏ; những thác trắng xóa; mấy con ngựa trong vườn đào;
B. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên, mấy con ngựa trong vườn đào; những đám mây trắng nhỏ; những thác trắng xóa.
C. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa.
D. Những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa, mấy con ngựa ven đường.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
a. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta. Theo NGUYỄN PHAN HÁCH II. Làm các bài tập sau: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng các câu 1; 2; 3; 4; 7;8, thực hiện yêu cầu các câu 5; 7; 9; 10. Câu 1(0.5 điểm): Trên con đường xuyên tỉnh lên Sa Pa tác giả thấy những gì? A. Những đám mây trắng nhỏ; những thác trắng xóa; mấy con ngựa trong vườn đào; B. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên, mấy con ngựa trong vườn đào; những đám mây trắng nhỏ; những thác trắng xóa. C. Những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những thác trắng xóa. D. Những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa, mấy con ngựa ven đường. Câu 2 (0.5 điểm): Dòng nào nêu đầy đủ các chi tiết miêu tả cảnh đẹp của thị trấn nhỏ trên con đường lên Sa Pa? A. Nắng phố huyện vàng hoe; những em bé cổ đeo móng hổ; người ngựa dập dìu; B. Những thác trắng xoá tựa mây trời, những em bé cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ; người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. C. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo; người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. D. Nắng phố huyện vàng hoe; những em bé cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; hoàng hôn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Câu 3 (0.5điểm): Trong một ngày Sa Pa xuất hiện những mùa nào? A. Mùa thu, mùa đông, mùa xuân. B. Mùa thu, mùa đông, màu xuân ; C. Mùa xuân, mùa hè; mùa đông D. Mùa hè, mùa thu; mùa đông; Câu 4 (0.5điểm): Vì sao tác giả nói “Sa Pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”? A. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. B. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, có núi non hùng vĩ. C. Vì Sa Pa có phố huyện yên bình, núi non hùng vĩ. D.Vì phong cảnh Sa Pa đẹp và có... + Đặt câu: TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) – Lớp 4 (Đề dành cho CBQL và GV coi kiểm tra) 1. Chính tả (Nghe - viết) (Thời gian viết bài: 15 phút). *Lưu ý: Giáo viên viết tên bài lên bảng lớp, đọc nội dung đoạn viết cho học sinh viết vào giấy ô li. Bài viết: Đường đi Sa Pa Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng. " TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) – Lớp 4 (Đề dành cho CBQL và GV coi kiểm tra) 2. Tập làm văn (Thời gian làm bài: 30 phút, không kể thời gian chép đề). *Lưu ý: Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp. Học sinh viết đề bài và làm bài vào giấy kẻ ô li. Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, GHI ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4, CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): - Tiến hành trong các tiết ôn tập. (GV làm các phiếu ghi tên bài; đoạn cần kiểm tra và số trang; cho học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn - bài đọc, thuộc các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34) * Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0.25 điểm; Đọc quá 1 phút đến 1.5 phút: 0.25 điểm; đọc quá 1.5 phút: 0 điểm. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25 điểm; Giọng đọc chưa thể hiện rõ hoặc không thể hiện động biểu cảm: 0 điểm. + Đọc vừa đủ nghe: 0.25đ; Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm. + Đọc rõ ràng: 0.25đ; Đọc ê a, kéo dài: 0 điểm. * N...hạt. 0.5đ 3 A. Mùa thu, mùa đông, mùa xuân. 0.5đ 4 D.Vì phong cảnh Sa Pa đẹp và có sự thay đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có. 0.5đ 5 VD: Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt. Hoặc: Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. 1đ - HS chọn viết đúng câu theo yêu cầu. 6 Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa - món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta. 1đ - HS làm hoàn chỉnh ghi 1đ. Tùy cách diễn đạt mà ghi 0.5đ; 0.75đ. 7 C. Câu cảm. 0.5đ - HS chọn 2 đáp án trở lên, không ghi điểm. 8 B. Trạng ngữ chỉ thời gian. 0.5đ 9 A. S B. Đ 1đ Mỗi ô vuông điền đúng như HD ghi 0.5đ 10 VD: - Ôi! Bạn giỏi quá! - Bạn thật đáng khâm phục! 1đ Đặt câu đúng yêu cầu được 1đ. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả nghe viết (2 điểm): - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. - Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ điểm như sau: - Lỗi thứ 6-7: trừ 0.25 điểm - Lỗi thứ 8-9: trừ 0.5 điểm - Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 0.75 điểm * Lưu ý: Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm): - HS viết được bài văn gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Xác định đúng yêu cầu của đề, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. a. Mở bài (1 điểm): Trực tiếp hoặc gián tiếp. - Giới thiệu con vật sẽ tả. b. Thân bài (4 điểm): - Tả được những nét nổi bật về đặc điểm ngoại hình, hoạt động, ích lợi của con vật, kết hợp nói được tình cảm, ý thức chăm sóc con vật của bản thân. * Cụ thể: + Nội dung (1.5 điểm): Tả được những nét nổi bật về đặc điểm các bộ phận của con vật. + Kỹ năng (1.5 điểm): Biết tả lần lượt những đặc điểm các bộ p
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.doc